Xu Hướng 9/2023 # Bột Sắn Dây: Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 17 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bột Sắn Dây: Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bột Sắn Dây: Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sắn dây là loài cây dây leo thuộc họ Đậu, được trồng ở nhiều nơi ở nước ta để làm thuốc và thực phẩm. Đa số các bộ phận của chúng đều có thể được sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Cùng YouMed khám phá các tác dụng chữa bệnh ấy là gì qua bài viết sau.

Các tên thông dụng khác: cây nho sắn dây, cây dong riềng Nhật Bản, cây gen ge (ge hua) (tiếng Trung), cây bidari kand (tiếng Phạn).

Nơi sống: Cây có nguồn gốc từ Ấn Độ, Trung Quốc và Nhật Bản. Cây được trồng đại trà ở một số vùng của Trung Quốc.

Sắn dây lần đầu tiên được giới thiệu đến Hoa Kỳ vào những năm 1870. Chúng được trồng rộng rãi ở các bang phía đông nam cho đến năm 1933. Mục đích là để bảo vệ chống xói mòn và là nguồn cung cấp thực phẩm và chất xơ. Trong hơn 10 năm, loài thực vật này đã trở thành một loài cỏ dại rất phiền phức bao phủ hơn 200.000 ha và hầu như không thể diệt trừ được.

Lượng dùng sắn dây thích hợp phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi tác, sức khỏe của người dùng và một số tình trạng khác.

Tại thời điểm này, vẫn chưa có đủ thông tin khoa học để xác định phạm vi liều lượng thích hợp cho sắn dây. Nhớ rằng các sản phẩm tự nhiên không nhất thiết phải luôn an toàn và liều lượng có thể rất quan trọng.

Hoa có thể được sử dụng dưới dạng trà. Cho 1/2 cốc hoa tươi vào cốc nước sôi, ngâm trong 5 phút rồi hãm.

Nghiện rượu

Nghiên cứu ban đầu cho thấy những người nghiện rượu nặng uống chiết xuất sắn dây trong 7 ngày sẽ uống ít bia hơn khi có cơ hội uống.

Tuy nhiên, sắn dây dường như không làm giảm cảm giác thèm rượu hoặc cải thiện sự tỉnh táo ở những người nghiện rượu lâu năm.

Đau ngực

Một số nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng puerarin. Đây là một hóa chất trong bột sắn dây. Puerarin có thể cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng của đau ngực.

Ngoài ra, một số bằng chứng cho thấy rằng sử dụng puerarin IV cùng với điều trị thông thường có thể hiệu quả hơn điều trị thông thường một mình.

Ngăn ngừa đau ngực trong một thủ thuật được gọi là nong mạch vành qua da.

Bệnh tim mạch vành

Không những vậy, còn giúp cải thiện tình trạng suy tim hoặc cải thiện chức năng não sau đột quỵ.

Kiểm soát lượng đường trong máu

Giúp cải thiện chức năng thận ở những người mắc bệnh tiểu đường (bệnh thận do tiểu đường).

Các vấn đề với võng mạc của mắt ở những người mắc bệnh tiểu đường (bệnh võng mạc tiểu đường).

Điều trị đau thắt lưng

Giảm cơn bốc hỏa và cải thiện tình trạng khô âm đạo ở phụ nữ trải qua thời kỳ mãn kinh.

Các triệu chứng của nôn nao do rượu (đau đầu, đau bụng, chóng mặt và nôn mửa).

Nếu đang ăn kiêng không có gluten, thì bột sắn dây là một sự thay thế tốt cho các loại tinh bột khác. Chúng cũng có thể được sử dụng để thay thế cho tinh bột khoai tây. Bột sắn dây chứa isofurabon và saponin.

Ngoài ra, chúng được cho là làm tăng nhiệt độ cơ thể giúp đốt cháy chất béo trong quá trình tập luyện.

Sắn dây được chế biến thành thức uống như một loại thuốc thảo dược để hỗ trợ giảm buồn nôn. Thêm nước nóng vào bột sẽ tạo ra một thức uống sền sệt.

Sắn dây có thể an toàn cho hầu hết mọi người. Khi dùng đường uống thích hợp cho đến 4 tháng hoặc khi tiêm vào tĩnh mạch (bằng IV) trong tối đa 20 ngày.

Vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ nào khi uống sắn dây. Tuy nhiên, có một trường hợp báo cáo về phản ứng dị ứng sau khi sử dụng một sản phẩm thảo dược kết hợp có chứa sắn dây. Uống 1 củ sắn dây có thể gây tổn thương gan.

Vẫn chưa có đủ thông tin về sự an toàn của việc dùng sắn dây nếu đang mang thai hoặc cho con bú. Do đó, thận trọng khi dùng.

Chất chiết xuất từ ​​sắn dây dường như làm giảm huyết áp và ảnh hưởng đến nhịp tim ở động vật.

Sắn dây là một loại thực vật và tinh bột sắn dây được làm từ củ của cây sắn dây. Loại củ này được sử dụng trong ẩm thực Á Đông truyền thống. Chúng chủ yếu để làm đặc nước sốt và làm nhiều loại món tráng miệng khác nhau. Không những vậy, sắn dây cũng đã được sử dụng như một loại thuốc thảo dược trong nhiều thế kỷ và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.

Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: linagliptin.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Lintab, Traneta, Linadus,..

Hoạt chất chính của thuốc Trajenta là linagliptin. Cơ chế hoạt động của thuốc là giúp cơ thể làm giảm mức độ đường trong máu về mức an toàn.

Thuốc được bào chế dạng bao phim.

Điều trị đái tháo đường type 2 ở người trưởng thành, cải thiện kiểm soát đường huyết.

Nếu dùng đơn trị liệu: bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn và vận động. Bệnh nhân không kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với metformin, hoặc bệnh nhân bị suy thận.

Ngoài ra, linagliptin có thể còn được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị đái tháo đường khác như: metformin, sulphonylureas (glimepiride, glipizide), empagliflozin hoặc insulin. Hiện nay, một số sản phẩm phối hợp hai thuốc được sản xuất giúp tiện dụng cho người bệnh đái tháo đường như: Trajenta Duo (linagliptin + metformin).

Bệnh nhân dị ứng với linagliptin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người trưởng thành: liều dùng khuyến cáo đối với thuốc Trajenta 5 mg là một lần một ngày. Khi phối hợp với linagliptin và thuốc sulphonylurea có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi: không cần thiết phải chỉnh liều.

Suy thận: thuốc không thải trừ qua thận như những thuốc khác cùng nhóm nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan: không cần chỉnh liều.

Có thể dùng thuốc Trajenta cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Thuốc dùng theo đường uống.

Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Không dùng Trajenta nếu mắc bệnh đái tháo đường tuýp 1 hoặc nhiễm toan ceton (biến chứng của bệnh đái tháo đường, biểu hiện: sụt cân nhanh, buồn nôn hoặc nôn).

Viêm tụy hoặc tiền sử bệnh: nên ngưng sử dụng thuốc.

Hạ đường huyết: cẩn trọng khi sử dụng thuốc kèm thuốc trị đái tháo đường gây hạ đường huyết khác (sulphonylurea: glimepiride, glipizide).

Báo cho bác sĩ nếu đã có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.

Linagliptin kết hợp với các thuốc sulphonylurea và/hoặc insulin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Nên thường xuyên xét nghiệm đường huyết, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Tránh tự ý sử dụng linagliptin do chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc trên đối tượng này.

Hạ đường huyết với các triệu chứng: đổ mồ hôi, run rẩy, lo lắng, mờ mắt, thay đổi tâm trạng, ngứa ran, xanh xao hoặc nhầm lẫn.

Tăng men gan.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, viêm họng, ho.

Rối loạn dạ dày: viêm tụy (đau bụng dữ dội, nôn mửa…).

Rối loạn da và mô dưới da: phát da (hiếm gặp).

Thuốc có thể xảy ra tương tác với:

Phenobarbital, arbamazepine hoặc phenytoin.

Thuốc điều trị lao.

Simvastatin: tăng nồng độ thuốc simvastatin trong máu.

Thuốc tránh thai đường uống: không ảnh hưởng tác dụng điều trị.

Hãy tuân thủ liều lượng đã được đưa ra và không thay đổi mà không tham vấn trước với bác sĩ.

Không sử dụng thuốc này nhiều hơn liều khuyến cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có các triệu chứng quá liều, hãy đến ngay phòng cấp cứu hay bệnh viện gần nhất.

Bảo quản thuốc Trajenta ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ánh nắng trực tiếp.

Không lưu trữ thuốc này ở nơi có độ ẩm cao, chẳng hạn như phòng tắm.

Để các loại thuốc này xa tầm tay trẻ em để tránh nguy cơ ngộ độc thuốc.

Thuốc Trajenta 5 mg có giá tham khảo 500.000 VNĐ/hộp 30 viên

Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Thuốc Trajenta có thành phần hoạt chất chữa bệnh là linagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác giảm lượng đường trong máu, điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Cẩn trọng nếu bạn có tiền sử hoặc hiện tại đang mắc viêm tụy. Thuốc được dùng liều duy nhất trong ngày. Hy vọng những kiến thức cần thiết YouMed cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc.

Salonpas Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Salonpas là gì? Công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết này.

Salonpas là một loại thuốc giảm đau được nhiều người sử dụng. Cùng tìm hiểu về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng Salonpas ngay trong bài viết bên dưới.

Salonpas giảm đau là gì?

Salonpas là một loại thuốc có tác dụng làm giảm bớt các cảm giác đau đớn, nhức mỏi cơ khớp, đồng thời hỗ trợ trị liệu bệnh đau lưng hay bầm tím ở người bệnh.

Sản phẩm này là sản phẩm giảm đau không bắt buộc phải kê đơn nên được sử dụng rất phổ biến.

Thành phần chính của Salonpas

Công dụng giảm đau chính của sản phẩm tới từ sự kết hợp của hai hợp chất là methyl salicylate cùng với menthol, được xếp vào nhóm thuốc giảm đau hạ sốt nhưng không gây nghiện.

Methyl salicylate hay còn gọi là salicylic acid methyl ester là một trong những chất giảm đau tự nhiên được biết đến lâu đời. Chất này có nhiều trong các loại cây, có tác dụng kháng viêm giảm đau dùng trong dầu gió.

Tuy nhiên một số người có thể gặp phản ứng dị ứng với sản phẩm. Chính vì lẽ đó mà những người có cơ địa dị ứng hoặc đang có vết thương hở thì nên tránh sử dụng sản phẩm này và đặc biệt là bất cứ ai có tiền sử dị ứng với aspirin và salicylate.

Tuy thành phần trong sản phẩm có tác dụng giảm ho ngạt mũi và sổ mũi, nhưng việc hít nhiều và thường xuyên ở nồng độ cao có thể gây tổn thương cho hệ thống hô hấp.

Salonpas có những dạng nào?

Sản phẩm có 3 dạng chính đó là miếng dán methyl salicylate 10% kết hợp menthol 3%, dạng gel bôi 30g, 15g và dạng dầu xoa 50ml.

Hướng dẫn sử dụng Salonpas

Liều dùng thuốc Salonpas giảm đau cũng rất khác nhau đối với người lớn và trẻ em, cụ thể là:

Đối với người lớn: Có thể sử dụng sản phẩm ở miếng dán 3 – 4 miếng/ngày, dán trực tiếp lên vị trí bị đau. Tuy nhiên thời gian dán không nên quá 8 tiếng vì sau đó sản phẩm sẽ mất đi độ hiệu quả trong khả năng giảm đau.

Đối với trẻ em trên 12 tuổi: Có thể sử dụng được với liều lượng của người lớn, tức là khoảng 3 – 4 miếng/ngày nhưng không nên dán quá 8 tiếng.

Trường hợp trẻ em dưới 12 tuổi: Nên có sự chỉ định cụ thể và rõ ràng của bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm.

Đối với dầu xoa thì dùng bôi lên vùng da bị đau không quá 4 lần/ngày, dành cho trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên.

Chỉ định và chống chỉ định dùng Salonpas Đối tượng chỉ định dùng Salonpas

Đau cơ, mỏi cơ

Đau cổ, đau vai, đau lưng

Viêm khớp, đau khớp, thấp khớp

Chuột rút, đau do chấn thương ở xương

Bầm tím, bong gân, căng cơ

Đối tượng chống chỉ định dùng Salonpas

Bạn không nên sử dụng Salonpas trong những trường hợp sau:

Dùng chung với băng dán nóng.

Trên mắt, vùng da quanh mắt.

Cơ thể quá nhạy cảm với thuốc giảm đau dùng ngoài.

Cùng thời điểm với các sản phẩm giảm đau dùng ngoài khác.

Trên vùng da tổn thương, vết thương hở, niêm mạc

Người có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, tiền sử dị ứng với nhóm salicylat.

Ngoài ra, bạn không nên dùng Salonpas dạng dầu xoa cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi hoặc có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.

Lưu ý khi dùng Salonpas

Bạn không được sử dụng Salonpas, bất kể là dạng miếng dán hay gel bôi lên những vùng có vết thương hở, đang bị viêm nhiễm, kích ứng, sưng,… vì sẽ khiến tình trạng nghiêm trọng hơn đồng thời mang đến cảm giác đau rát. Đặc biệt là không được sử dụng Salonpas ở những vùng da nhạy cảm như quanh mắt.

Thuốc Salonpas giảm đau có hiệu quả tốt nhất khi dùng saunhững chấn thương, va đập phần mềm gây nên tình trạng sưng, bầm tím như bong gân, trật khớp, giãn dây chằng…

Tránh dùng thuốc trên vùng da lớn hoặc trong thời gian kéo dài hơn chỉ định, nhất là với trẻ em vì sẽ dẫn đến nguy cơ nhiễm độc salicylate. Bên cạnh đó nếu trong quá trình sử dụng Salonpas có xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào thì cần ngưng sử dụng ngay và liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

Advertisement

Bên cạnh đó, những đối tượng như phụ nữ có thai, đang cho con bú, người bị dị ứng thuốc, đang sử dụng một số thuốc khác như warfarin, người có bệnh lý như hen suyễn, polyp mũi… thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Theo nghiên cứu từ Mỹ thì Salonpas giảm đau có thể gây ra một số phản ứng phụ khi dùng cùng lúc với các loại thuốc như:

Warfarin

Vắc-xin phòng ngừa thủy đậu

Allopurinol

Febuxostat

Pegloticase

Probenecid

Bạn nên để thuốc Salonpas tránh xa tầm tay trẻ em, nếu trẻ có vô tình nuốt phải thì nên súc miệng và đưa đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức.

Nguồn: Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Tin Y Tế YouMed

Mua trái cây tươi ngon tại chúng tôi bổ sung vitamin cần thiết cho cơ thể:

Thuốc Doxycycline 100 Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Doxycycline.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Korcin, Apedox-LS,…

Doxycyclin là một kháng sinh, dẫn chất nhóm tetracyclin.

Dạng thuốc và hàm lượng (tính theo doxycyclin base):

Doxycyclin calci: Dịch treo uống 50 mg/5 ml.

Với Doxycyclin hyclat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

Nang giải phóng chậm 100 mg.

Viên bao phim 100 mg.

Bột để tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg, 200 mg.

Doxycyclin monohydrat:

Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

Bột để pha dịch treo uống 25 mg/5 ml.

Dị ứng với các tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” ( Lidocain, procain).

Trẻ em < 8 tuổi (trừ trường hợp bị bệnh than).

Không nên dùng trên bệnh nhân suy gan nặng.

1. Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng

Uống 100 mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300 mg.

Sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300 mg nữa.

2. Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin

Uống 100 – 200 mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày.

Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: 100 mg ngày 2 lần trong 28 ngày.

3. Phòng bệnh do xoắn trùng (leptospirosis)

Uống 200 mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày).

Dùng liều uống 200 mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.

4. Phòng sốt rét ở người lớn

 Uống 100 mg, ngày một lần.

Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.

Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100 mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.

5. Phòng sốt rét ở trẻ em trên 8 tuổi

Uống 2 mg/kg/ngày (tối da 100 mg/ngày).

Bắt đầu uống 1 – 2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành.

Tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.

Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị các tình trạng bệnh khác. Cụ thể liều lượng trên những bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Người bệnh cần phải tuân thủ đúng liệu trình và liều lượng để đạt được kết quả tối ưu nhất.

Các triệu chứng thường gặp: Có thể gặp phải các triệu chứng sau (hiếm):

Ban, mẫn cảm ánh sáng.

Buồn nôn, ỉa chảy.

Nhức đầu, rối loạn thị giác

Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa axit.

Viêm tĩnh mạch.

Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng hiếm gặp khác:

Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ.

Độc gan, viêm đại tràng do kháng sinh, răng kém phát triển.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi làm giảm hấp thu doxycyclin.

Muối sắt và bismuth subsalicylat, có thể làm giảm khả dụng sinh học của doxycyclin;

Barbiturat, phenytoin, và carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin do làm tăng chuyển hóa.

Calci, sắt, magnesi, kẽm và các acid amin.

Thuốc chống đông warfarin.

Carbamazepin.

Rifampicin.

Methoxyfluran.

Penicilin.

Acid retinoic.

Ở trẻ < 8 tuổi, doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng. Và giảm tốc độ phát triển chiều dài của bộ xương. Do đó không dùng doxycyclin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ khi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm (nấm và vi khuẩn).

Ngoài ra, cần tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng doxycyclin.

Phải uống viên nén với tối thiểu một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng. Để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Nồng độ doxycyclin ở người nghiện rượu có thể bị giảm mạnh xuống thấp hơn nồng độ điều trị.

Dùng viên nang doxycyclin giải phóng chậm có thể làm một số vi sinh vật phát triển, nhất là nấm Candida.

Bệnh nhân cần nói rõ với thầy thuốc mình có đang dùng thuốc tránh thai uống, có dự định mang thai hoặc cho con bú không.

Phụ nữ mang thai

Các tetracyclin phân bố qua nhau thai.

Không dùng doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì doxycyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương.

Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai, đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch liều cao.

Phụ nữ cho con bú

Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với calci trong sữa.

Không dùng doxycyclin cho người mẹ cho con bú hoặc phải thôi cho con bú.

Nếu dùng quá liều chỉ định, cần đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần đó nhất để được cấp cứu kịp thời.

Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Doxycycline tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Doxycycline ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Actiso Ladophar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Hoạt chất trong Actiso Ladophar: Cao đặc Actiso.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Viên sủi Actiso Pluss.

Các thông tin về thuốc Actiso Ladophar:

Thành phần chính: Cao đặc Actiso (Extractum Cynarae spissum).

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10mL.

Nhà sản xuất – Thương hiệu: Công ty DP Ladophar – Việt Nam.

Thuốc cần kê đơn: Không

Số đăng ký thuốc: VD-0454-06

Mỗi ống Actiso Ladophar 10 ml có thành phần là cao đặc Actiso với hàm lượng 0,2 g. Và có thêm các tá dược vừa đủ 1 ống. Tá dược gồm: đường trắng, natri benzoat, hương Coffee flavor liquid, màu caramel, nước RO.1

Lá Actiso có tên khoa học là Cynara scolymus L., họ Cúc – Asteraceae. Lá, hoa, rễ và thân cây Actiso đều có thể được dùng làm thuốc.

Thành phần hóa học trong Actiso

Thành phần hóa học trong Actiso được biết đến nhiều là:2

Các hợp chất có tác dụng dược lý quan trọng: dẫn xuất của axit caffeic, flavonoid, lacton sesquiterpene, anthocyan, đặc biệt là hoạt chất cyanidin và tannin.

Một số tinh dầu dễ bay hơi như: terpenoids, carotenoid.

Axit béo: acid linoleic, acid palmitic, acid oleic và acid stearic.

Các hợp chất không bão hòa khác: acid hydroxymethyl acrylic, polyacetylen, acid citric, acid malic, acid lactic, acid succinic và glycemia, monosacarit, oligosacarit.

Polysaccaride: chất nhầy, pectin, inulin, acid amin, L-asparagine.

Các enzyme: oxydase, peroxidase, cynarase, ascorbinase, protease.

Nhiều khoáng chất vô cơ như kali, magiê, canxi, mangan, photpho…

Công dụng của Actiso

Vì có nhiều hoạt chất, nên tác dụng của Actiso cũng rất đa dạng. Actiso không chỉ là nguồn thực phẩm chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Chúng còn được cho là “thần dược” giúp mát gan, giải độc gan và đem lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe của chúng ta. Một số tác dụng của Actiso đã được công nhận và chứng minh như:2 3 4

Bảo vệ gan: nhờ hoạt chất Cynarin và acid Caffeoylquinic là những chất chống oxy hóa có trong Actiso. Một số nghiên cứu còn cho thấy các hợp chất này có thể giúp sửa chữa các tế bào gan bị tổn thương.5

Tác dụng lợi mật: Actiso giúp làm tăng bài tiết dịch mật bằng cách tăng hoạt động các enzyme làm tăng lưu lượng máu đến gan. Từ đó làm giảm các triệu chứng khó tiêu, trướng bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Giúp xương khỏe mạnh: nhờ nguồn khoáng chất vô cơ dồi dào, trong đó có mangan, photpho và magiê,.. tốt cho hệ xương. Từ đó giúp ngăn ngừa loãng xương.

Điều hòa đường huyết: Actiso chín hoàn toàn có chứa khoảng 2% insulin có tác dụng điều hòa đường huyết.

Bảo vệ tế bào não: giúp tăng cường nhận thức bằng cách cung cấp thêm oxy cho não.

Giảm cân: Do lượng calo và chất béo thấp. Ngoài ra, Actiso cũng là một nguồn chất xơ tuyệt vời tốt cho hệ tiêu hóa.

Giảm dị tật thai nhi: Acid folic trong Actiso có thể giúp ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh.

Actiso có tác dụng nhuận tràng và lọc máu nhẹ đối với trẻ em.

Thuốc Actiso Ladophar giúp mát gan, lợi mật và hỗ trợ tăng cường chức năng gan. Đồng thời có thể hỗ trợ quá trình tiêu hóa do chức năng gan kém. Thuốc còn được dùng làm thuốc thông tiểu trên, thông mật chữa các bệnh suy gan, thận, viêm thận cấp và mạn, sưng khớp xương.

Actiso được dùng đường uống bằng cách uống trực tiếp.

Liều dùng cho từng đối tượng1

Đối với người lớn: 1 – 2 ống/lần x 2 lần/ngày.

Đối với trẻ em: 1/2 – 1 ống/lần x 2 lần/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Giá bán Actiso Ladophar có thể khác nhau ở một số nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá thuốc có thể dao động từ 40.000 – 50.000VNĐ/Hộp 10 ống.

Hiện chưa có thông tin báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc.

Hiện chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc của Actiso.

Thuốc uống Actiso Ladophar chống chỉ định trong các trường hợp:

Tiêu chảy.

Tắc ống dẫn mật.

Mẫn cảm, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bị dương hư hàn, thể hàn.

Chưa có thông tin báo cáo về các việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Đối tượng này cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng Actiso Ladophar.

Chưa có thông tin báo cáo về các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc.

Hiện chưa có tài liệu ghi nhận các dấu hiệu, triệu chứng và xử trí khi dùng quá liều thuốc Actiso Ladophar

Nếu bạn quên một liều, bạn có thể dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo lịch. Không khuyến cáo dùng liều gấp đôi bù cho liều đã quên.

Sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng đường dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi uống thuốc.

Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em trong nhà.

Chống chỉ định dùng thuốc nếu quá mẫn, dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nên bảo quản thuốc Actiso Ladophar ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ < 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Thuốc Benzoyl Peroxid: Tác Dụng Điều Trị Mụn Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thuốc chứa thành phần tương tự: PanOxyl cream 4%, Enzoxid 5, Antiacne Gel 5%, Newgi 5, Oxy 5, Vinoyl-5, Oxy 10, Vinoyl-10, Acnol 10, Smileteen 10…

Dạng thuốc

Gel: chứa 2,5% – 10% benzoyl peroxide khan.

Lotion: chứa 5%, 10%, 20% benzoyl peroxide khan.

Cơ chế dược lý

Thuốc Benzoyl peroxide có tác dụng làm tróc vảy da, bong lớp sừng và kháng khuẩn. Tác dụng kháng khuẩn của benzoyl peroxide trên vi khuẩn Staphyloccocus epidermidis và Propionibacterium acnes rất có ích trên mụn trứng cá. Bezoyl peroxide ngoài tác dụng ức chế hệ vi khuẩn trên da còn làm giảm bề mặt các tổ chức nang nhỏ trong khoảng 48 giờ từ khi bôi thuốc, nhưng vài ngày sau mới thể hiện trên lâm sàng.

Trường hợp bị mụn trứng cá nặng, cần dùng thêm tại chỗ clindamycin hoặc clarithromycin để ức chế các vi khuẩn kháng thuốc. Benzoyl peroxide có thể phối hợp trong các chế phẩm có chứa hydrocortison, clindamycin và erythromycin. Benzyl peroxid còn dùng để điều trị nấm trên da như Tinea pedis.

Benzoyl peroxide được dùng tại chỗ để:

Điều trị mụn trứng cá nhẹ hoặc vừa.

Bổ trợ trong điều trị mụn trứng cá nặng và mụn trứng cá có mủ.

Điều trị tổn thương trên da (lở loét) do nằm lâu ngày.

Không dùng thuốc chứa benzoyl peroxide ở người dị ứng với benzoyl peroxide hoặc một trong các thành phần của thuốc.

Điều trị mụn trứng cá: Trước khi dùng thuốc, phải rửa sạch và làm khô các vùng có mụn trứng cá hoặc mụn mủ ở mặt, cổ hoặc bất cứ nơi nào khác trên cơ thể. Bôi một lớp rất mỏng, ngày 1 – 2 lần. Tốt nhất là nên dùng vào lúc đi ngủ để thuốc tác dụng qua đêm.

Lotion cần lắc kỹ trước khi dùng:

Trẻ em: Bắt đầu dùng với nồng độ nhỏ nhất là 2,5%. Bôi một lớp mỏng, ngày 1 – 2 lần.

Lở loét do nằm lâu ngày: Dùng thuốc bôi chứa benzoyl peroxide 20%, bôi mỗi 8 – 12 giờ/lần.

Lưu ý: Nếu thuốc không có tác dụng trong vòng 4 tuần, nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ. Một đợt điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Benzoyl peroxide trị mụn có thể oxy hóa làm bạc màu quần áo, vải vóc.

Người da trắng dễ bị kích ứng hơn.

Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, niêm mạc, môi và miệng và những vùng da nhạy cảm ở cổ. Nếu thuốc có tiếp xúc, phải rửa kỹ với nước.

Tác dụng không mong muốn

Kích ứng da có thể xảy ra, nhất là khi bắt đầu điều trị. Khô da, tróc da, nổi mẩn và phù nề thoáng qua có thể gặp khi dùng thuốc bôi có benzoyl peroxide. Mẫn cảm do tiếp xúc cũng có khi xảy ra.

Cơ thể có mùi khác thường khi bôi thuốc.

Hiếm gặp hiện tượng ngứa dữ dội, tấy đỏ, nóng rát, sưng phù và phản ứng dị ứng.

Hướng dẫn cách xử trí

Cần xác định xem người bệnh có mẫn cảm với benzoyl peroxide hay không, bằng cách trước hết bôi thử trên một vùng nhỏ. Nếu có kích ứng hoặc khô da thì nên giảm số lần dùng. Nếu bị ngứa nhiều, đỏ, nóng bừng, sưng phồng hoặc kích ứng thì tạm thời ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

Không được dùng benzoyl peroxide trị mụn khi phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại.

Dùng đồng thời với thuốc chống nắng có chứa acid paraaminobenzoic sẽ làm biến đổi màu da một thời gian.

Các sản phẩm chứa benzoyl peroxide có thể làm bạc màu lông tóc và mất màu của vải.

Nếu xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù, cần ngừng thuốc trị mụn Benzoyl peroxide. Để khắc phục nhanh các tác dụng có hại, có thể đắp gạc lạnh. Sau khi các triệu chứng và các biểu hiện trên đã giảm, có thể dùng thử liều thấp hơn một cách thận trọng. Nếu nghi ngờ phản ứng đã xảy ra là do dùng quá liều chứ không phải do dị ứng.

Thời kỳ mang thai

Chưa rõ benzoyl peroxide có gây tổn hại cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin benzoyl peroxide trị mụn có gây hại gì khi dùng cho phụ nữ cho con bú hay không. Nên cần hết sức thận trọng khi dùng benzoyl peroxide cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Tốt nhất là bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC.

Tránh để nhiệt độ cao, va đập mạnh.

Thuốc Benzoyl peroxide được dùng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá cũng như điều trị tổn thương trên da. Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn thông về thuốc trị mụn benzoyl peroxide cũng như liều lượng sử dụng. Trường hợp xảy ra bất kỳ biểu hiện gì bất thường, bạn hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Da liễu hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bột Sắn Dây: Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!