Xu Hướng 9/2023 # Chuyên Ngành Kinh Doanh Quốc Tế # Top 10 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Chuyên Ngành Kinh Doanh Quốc Tế # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Chuyên Ngành Kinh Doanh Quốc Tế được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đánh giá

Review ngành Kinh doanh quốc tế trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM): Ngành học “cưa đổ” biết bao người

1. Ngành Kinh doanh quốc tế là gì?

Mã ngành: 7340120

Kinh doanh quốc tế (International Business) là một lĩnh vực mang tính toàn cầu, bao gồm toàn bộ các hoạt động kinh doanh và giao dịch được thực hiện giữa hai hoặc nhiều quốc gia với nhau nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.

Ngành Kinh doanh quốc tế là ngành đào tạo các kiến thức và kỹ năng về kinh doanh quốc tế như kiến thức về chiến lược kinh doanh đa quốc gia, chiến lược kinh doanh toàn cầu. 

Hiện nay, vẫn còn nhiều bạn chưa phân biệt được Kinh doanh quốc tế với Kinh tế quốc tế và Kinh tế đối ngoại. Đây là 3 ngành học hoàn toàn khác nhau và mỗi ngành hướng đến một mục tiêu đào tạo riêng. Cụ thể:

– Đầu tiên, chúng ta sẽ phân biệt Kinh doanh quốc tế với Kinh tế quốc tế. Sở dĩ nhiều người nhầm lẫn hai ngành này với nhau bởi họ không phân biệt được sự khác nhau giữa kinh doanh và kinh tế. Trong khi “kinh tế” là một phạm trù khoa học và mang tính vĩ mô thì “kinh doanh” là một hoạt động thiết thực của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đích đạt lợi nhuận. Do đó, khi học ngành Kinh doanh quốc tế, người học sẽ được đào tạo về quản trị kinh doanh nói chung và chuyên sâu về quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng. Còn người học ngành Kinh tế quốc tế sẽ được cung cấp nền tảng tri thức và hệ thống về kinh tế, đặc biệt là hai lĩnh vực tài chính quốc tế và thương mại quốc tế.

– Để phân biệt Kinh doanh quốc tế và Kinh tế đối ngoại thì bạn có thể hiểu đơn giản là ngành Kinh tế đối ngoại có hàm lượng kiến thức về kinh tế nhiều hơn ngành Kinh doanh quốc tế. Còn ngành Kinh doanh quốc tế có hàm lượng về kinh doanh nhiều hơn ngành Kinh tế đối ngoại.

2. Học ngành Kinh doanh quốc tế tại UFM như thế nào?

Ngành Kinh doanh quốc tế của UFM hiện đang đào tạo 3 chuyên ngành, đó là:

(2) Thương mại quốc tế: Thương mại quốc tế là tất cả các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa hai hoặc nhiều quốc gia với nhau nhằm mang lại lợi ích cho tất cả các bên. Chuyên ngành Thương mại quốc tế sẽ cung cấp cho người học các kiến thức về luật thương mại quốc tế, thương mại dịch vụ, đầu tư thương mại, marketing quốc tế, giao thương hàng hóa, sở hữu trí tuệ trong thương mại…

(3) Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu: Chuyên ngành này cung cấp các kiến thức về hoạt động kinh doanh quốc tế, về các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, các hoạt động vận tải nội địa và quốc tế. Người học sẽ có khả năng tổ chức thực hiện các hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu, có khả năng cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho các doanh nghiệp trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài, có khả năng khai thác kho hàng và tối ưu hóa quá trình vận chuyển hàng hóa trên phạm vi toàn cầu.

Thời gian đào tạo của cả 3 chuyên ngành này là 4 năm. Tối đa là 7 năm – nghĩa là trong quá trình học, sinh viên có thể học chậm hoặc bảo lưu, tuy nhiên tổng thời gian không quá 7 năm tính từ lúc sinh viên nhập học, nếu quá 7 năm, kết quả học tập sẽ bị hủy và sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp.

Tổng khối lượng kiến thức đào tạo của chuyên ngành này là 121 tín chỉ (chưa kể kỹ năng mềm, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng).

Bên cạnh chương trình đào tạo đại trà, UFM còn có chương trình đào tạo Thương mại quốc tế chất lượng cao và chương trình quốc tế Kinh doanh quốc tế với nhiều lợi thế cho sinh viên. 

Khi học chương trình đào tạo chất lượng cao, sinh viên sẽ được hỗ trợ tốt hơn cả về cơ sở vật chất lẫn chất lượng giảng dạy. Đội ngũ giảng viên đều có học vị từ thạc sỹ trở lên và là những người có nhiều năm kinh nghiệm và thực hành trong lĩnh vực giảng dạy. Chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên cơ sở chương trình đào tạo chuẩn và có tham khảo các chương trình đào tạo quốc tế, do đó sinh viên sẽ được học các môn học có nội dung giảng dạy sâu rộng hơn, đồng thời được tăng cường kiến thức thực tế, kỹ năng thực hành cũng như khả năng sử dụng Tin học và tiếng Anh.

Khi học chương trình đào tạo quốc tế, sinh viên được đào tạo 100% bằng tiếng Anh, điều kiện về việc học và cơ sở vật chất tốt hơn nhiều so với chương trình đại trà. Tất cả phòng học đều được trang bị đầy đủ máy chiếu, máy lạnh và các thiết bị hỗ trợ giảng dạy hiện đại khác. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được nhà trường tạo điều kiện, hỗ trợ nghiên cứu khoa học và thực tập thực tế tại các doanh nghiệp. Sĩ số mỗi lớp chỉ tối đa khoảng 30 sinh viên/lớp. 

Trong năm đầu tiên học chương trình quốc tế, các bạn sẽ chỉ học các môn dịch tiếng Anh để nâng cao khả năng tiếng Anh đạt trình độ từ 6.0 IELTS trở lên. Vào năm thứ 2 trở đi các bạn sẽ học các môn chuyên ngành. Trong trường hợp khả năng tiếng Anh của bạn đã đạt trình độ từ 6.0 IELTS trở lên thì sẽ được miễn hoàn toàn năm đầu và bước vào học năm 2 luôn, nghĩa là các bạn sẽ tiết kiệm được 1 năm học.

3. Điểm chuẩn ngành Kinh doanh quốc tế của UFM

TrườngChuyên ngànhNgành20232023 Đại Học Tài Chính Marketing

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh quốc tế 25.724.324.78638747839002826.425.5Ghi chú

Đánh giá

TN THPT

Đánh giá

Chất lượng cao tiếng Anh toàn phần

Đánh giá

Chương trình chất lượng cao

Đánh giá

Đánh giá

Chất lượng cao tiếng Anh toàn phần

Đánh giá

Chương trình chất lượng cao

Đánh giá

Đánh giá

Học bạ

Đánh giá

Điểm thi TN THPT

Đánh giá

CLC – Thương mại quốc tế

4. Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế sau khi tốt nghiệp UFM

Sau khi tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế tại UFM, sinh viên sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm ở các phòng ban như: đối ngoại, marketing, điều phối thương mại, nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu có năng lực tốt, bạn hoàn toàn có thể được làm việc tại các cơ quan, ban, ngành trực thuộc chính phủ chuyên phụ trách về ngoại giao, kinh tế đối ngoại, quan hệ quốc tế, nghiên cứu kinh tế, điều phối thương mại…

– Chuyên viên nghiên cứu, chuyên viên hoạch định chính sách tại các cơ quan quản lý của nhà nước.

–  Đại diện thương mại của Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam.

– Chuyên viên nghiên cứu thị trường; Chuyên viên quản lý phân phối; Chuyên viên quản lý thương mại quốc tế; Chuyên viên xuất nhập khẩu; Chuyên viên kinh doanh quốc tế; Chuyên viên đầu tư quốc tế; Chuyên viên hậu cần kinh doanh; Chuyên viên marketing; 

– Chuyên gia tư vấn kinh doanh quốc tế; Đại diện bán hàng quốc tế; Giao dịch viên quốc tế.

– Kế toán viên.

– Giảng viên tại các cơ sở đào tạo, hoặc nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh.

Với các vị trí công việc trên, bạn có thể làm việc tại các đơn vị sau:

– Các đơn vị sản xuất kinh doanh, văn phòng đại diện, các công ty xuất nhập khẩu, các công ty thương mại, ngân hàng ngoại thương, bảo hiểm, tập đoàn đa quốc gia…

– Các công ty, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.

– Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp có đào tạo về lĩnh vực quản trị kinh doanh và kinh doanh quốc tế.

Kinh Doanh Quốc Tế

Số TT

Tên môn học

Mã môn học

Số TC

Phân bổ thời gian

Môn học

Tiên quyết

 

 

 

 

Số tiết trên lớp

Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn)

 

 

 

 

LT

1.1

Khối kiến thức giáo dục đại cương

 

48

 

 

 

 

1         

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I

TRI102

2

20

10

20

Không

2         

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin II

TRI103

3

30

15

30

Không

3         

Tư tưởng Hồ Chí Minh

TRI104

2

20

10

20

TRI102, TRI103

4         

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

TRI106

3

30

15

30

TRI102, TRI103

5         

Toán cao cấp I

TOA103

2

20

20

0

Không

6         

Toán cao cấp II

TOA104

2

15

30

0

TOA103

7         

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

TOA201

3

30

15

30

TOA104

8         

Pháp luật đại cương

PLU101

2

21

12

12

Không

9         

Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học

TRI201

3

30

15

30

Không

10     

Tin học đại cương

TIN202

3

30

15

30

TOA104

11     

Kỹ năng học tập và làm việc

PPH101

3

30

15

30

Không

12     

Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—101

 

4

30

60

0

Không

13     

Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—102

 

4

30

60

0

—101

14     

Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—201

 

4

30

60

0

—201

15     

Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—202

 

4

30

60

0

—202

16     

Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—301

 

4

30

60

0

—301

1.2

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

92

 

 

 

 

1.2.1

Kiến thức cơ sở khối  ngành

 

6

 

 

 

 

17     

Kinh tế vi mô

KTE201

3

30

15

30

TOA103

18     

Kinh tế vĩ mô

KTE203

3

30

15

30

KTE201

1.2.2

Khối kiến thức cơ sở ngành

 

18

 

 

 

 

19     

Tài chính – Tiền tệ

TCH301

3

30

15

30

KTE201

20     

Nguyên lý kế toán

KET201

3

30

15

30

KTE203

21     

Marketing căn bản

MKT302

3

30

15

30

KTE201, KTE203

22     

Kinh tế kinh doanh

KTE312

3

30

15

30

KTE201, KTE203

23     

Kinh tế lượng

KTE310

3

30

15

30

TOA103, TOA201

24     

Quan hệ kinh tế quốc tế

KTE306

3

30

15

30

KTE201, KTE203

1.2.3

Khối kiến thức ngành

 

 

 

 

 

 

 

Kiến thức chung của ngành

 

24

 

 

 

 

25     

Quản trị chiến lược

QTR312

3

30

15

30

KTE201, KTE312

26     

Quản lý chuỗi cung ứng

TMA313

3

30

15

30

KTE312, KTE306

27     

Quản trị đa văn hóa

TMA314

3

30

15

30

KTE312, KTE306

28     

Đầu tư quốc tế

DTU310

3

30

15

30

KTE201, KTE203

29     

Kinh doanh quốc tế

KDO307

3

30

15

30

KTE306

30     

Quản trị dự án đầu tư quốc tế

TMA315

3

30

15

30

KTE312, KTE306

31     

Tài chính doanh nghiệp

TCH321

3

30

15

30

KTE203

32     

Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam

TMA320

3

30

15

30

TCH412

 

 

Kiến thức chuyên sâu của ngành

 

26

 

 

 

 

33     

Marketing quốc tế

MKT401

3

30

15

30

TMA302

34     

Giao dịch thương mại quốc tế

TMA302

3

30

15

30

KTE307, KDO307

35     

Logistics và vận tải quốc tế

TMA305

3

30

15

30

TMA302

36     

Thanh toán quốc tế

TCH412

3

30

15

30

TMA302, TMA305

37     

Bảo hiểm trong kinh doanh

TMA402

3

30

15

30

TMA302, TMA305

38     

Pháp luật kinh doanh quốc tế

PLU410

3

30

15

30

PLU101, TCH412

39     

Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—302

 

4

30

60

0

—301

40     

Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

—401

 

4

30

60

0

—302

1.2.4

Khối kiến thức tự chọn

 

6

 

 

 

 

41     

Tài chính quốc tế

TCH414

3

30

15

30

TCH301, KTE307

42     

Sở hữu trí tuệ

TMA408

3

30

15

 

 

30

KTE201, PLU101

43     

Thương mại điện tử

TMA318

3

30

15

30

TMA302

44    3

Nghiệp vụ Hải quan

TMA306

3

30

15

30

TMA320, TMA302

45    4

Đàm phán quốc tế

TMA404

3

30

15

30

TMA302

46    6

Kinh tế học tài chính

TCH341

3

30

15

30

KTE201, KTE203

47     

Các lý thuyết và mô hình truyền thông quốc tế

MKT303

3

30

15

30

MKT302

48     

Chiến lược Marketing quốc tế

MKT403

3

30

15

30

MKT401

49     

Quản trị nguồn nhân lực

QTR403

3

30

15

30

Không

1.2.5

Thực tập

 

3

 

 

 

 

1.2.6

Khóa luận tốt nghiệp (hoặc thi tốt nghiệp)

 

9

 

 

 

 

Ngôi Trường Của Ngành Thương Mại Quốc Tế

Cơ sở 1 – Yangsan: Cơ sở này tập trung giảng dạy các lĩnh vực như: Tín dụng, bất động sản, thương mại, IT, Luật.

Cơ sở 2 – Đại học Youngsan Busan Hàn Quốc: Tập trung giảng dạy các ngành về dịch vụ du lịch và văn hóa, tổ chức sự kiện, điện ảnh.

 

CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG 

1. Học phí : 1.200.000 won/học kỳ

2. Phí nhập học : 50.000 won

3. Kỳ nhập học : tháng 3,6,9,12

4. Thời gian học :

5. Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần

6. KTX : 645.000 won /6 tháng

Các hoạt động ngoại khoá, CLB và cuộc thi do trường tổ chức

Ca sỹ Hyuna biểu diễn tại lễ hội trường Đại học Youngsan

CHUYÊN NGÀNH & HỌC PHÍ ĐẠI HỌC

Học phí đã được giảm 30% cho du học sinh quốc tế

Trường Đại học Du lịch và Khách sạn  Phí nhập học Học phí

549.000 won  1.901.200 won

+ Khoa thể thao biển & du lịch biển  549.000 won 

2.309.000 won

+ Khoa đào tạo đầu bếp chuyên nghiệp (Món Hàn, món Á, món Âu)  549.000 won  2.468.00 won

Trường Đại học Thương mại quốc tế Phí nhập học Học phí

549.000 won 1.901.200 won

Trường Đại học Công nghệ văn hoá Phí nhập học Học phí

549.000 won 3,679,000 won

549.000 won 2,716,000 won

Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Phí nhập học Học phí

549.000 won 2,575,300 won

Trường Đại học Y Phí nhập học Học phí

549.000 won 2,575,300 won

+ Khoa lý kinh doanh y tế 549.000 won 1,901,200 wo

Trường Đại học đào tạo cán bộ nhân viên Phí nhập học Học phí

549.000 won 1,901,200 won

+ Chuyên ngành võ (Taekwondo / võ thuật phương Đông) 549.000 won 2,309,300 won

Trường Đại học Giáo dục suốt đời (phúc lợi) Phí nhập học Học phí

549.000 won 1,901,200 won

Cơ sở vật chất tiện nghi phục vụ cho việc học tập của sinh viên Đại học Youngsan

CHUYÊN NGÀNH VÀ HỌC PHÍ SAU ĐẠI HỌC

 

Bậc đào tạo Khoa  Phí nhập học Học phí

Tiến sỹ Bất động sản, khách sạn & du lịch 512.000 won  1,857,500 won

Thẩm mỹ 2,177,000 won

Thạc sỹ Chăm sóc sức khoẻ   2,130,500 won

Luật   1,614,000 won

Hành chính, Quản trị kinh doanh, Hành chính cảnh sát, Thương mại Hàn Quốc, Báo chí và truyền hình   1,371,000 won

Bất động sản   1,371,000 won

Khách sạn & du lịch, Kinh doanh nhà hàng   1,371,000 won

Nghệ thuật nấu ăn   1,499,000 won

Thẩm mỹ & Chăm sóc da, Thiết kế đồ hoạ kỹ thuật, Thiết kế nội thất 1,499,000 won

Công nghệ máy tính, Bảo mật thông tin, Giao thông, Xây dựng, Kiến trúc, Cơ khí 1,499,000 won

Toàn cảnh Đại học Youngsan nhìn từ trên cao

HỌC BỔNG 

Hệ Đại học

HỌC BỔNG SINH VIÊN MỚI NHẬP HỌC (Chỉ áp dụng cho HK đầu tiên)

Loại Điều kiện Giá trị

Năng lực tiếng Hàn TOPIK 4 trở lên 50% học phí

TOPIK 3 trở lên 30% học phí

Năng lực tiếng Anh     IELTS 5.5 (iBT 71)   30% học phí

IELTS 6.0 (iBT 76)   40% học phí

IELTS 6.5 (iBT 81) 50% học phí

HỌC BỔNG SINH VIÊN ĐÃ THEO HỌC

Loại Điều kiện Giá trị

GPA Không có học bổng 

20% học phí

30% học phí

40% học phí

50% học phí

Hệ sau Đại học

HỌC BỔNG SINH VIÊN MỚI NHẬP HỌC

Điều kiện Giá trị

Sinh viên mới nhập học 20% học phí

Sinh viên trao đổi 50% học phí

TOPIK 4 trở lên 50% học phí

Mùa xuân ngập tràn hoa anh đào trong khuôn viên trường

KÝ TÚC XÁ

Trường Đại học Youngsan Busan Hàn Quốc có các khu ký túc xá rất khang trang và tiện nghi dành cho sinh viên quốc tế. Cả 2 cơ sở của trường đều có khu vực KTX riêng.

Có đầy đủ trang thiết bị tiện nghi sinh hoạt miễn phí tại ký túc xá:

. Hệ thống nước nóng lạnh 24/24

. Hệ thống sưởi 24/24

. Máy giặt

. Máy lọc nước uống

. Tivi

. Phòng thể dục thể hình

. Phòng nghỉ giải lao

. Internet tốc độ cao

Dịch vụ hỗ trợ y tế cho du học sinh

Dịch vụ hỗ trợ để thích ứng với cuộc sống Hàn Quốc

Chi phí Ký túc xá Đại học Youngsan Hàn Quốc:

Phí KTX: 700.000 Won/6 tháng.

Phí ăn uống: 722.000 Won/4 tháng (không bắt buộc).

Ký túc xá Đại học Youngsan vô cùng tiện nghi và rộng rãi

Đăng bởi: Cường Trần

Từ khoá:  ĐẠI HỌC YOUNGSAN – NGÔI TRƯỜNG CỦA NGÀNH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Học Ngành Quản Trị Kinh Doanh Ra Trường Làm Gì? Học Quản Trị Kinh Doanh Ở Đâu Là Tốt Nhất

Quản trị Kinh doanh là ngành học rất rộng giúp bạn nắm được kiến thức cơ bản và nguyên tắc hoạt động của các phòng ban trong công ty, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược, chiến thuật để phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai hoặc duy trì doanh nghiệp. Sẽ bao gồm việc cân nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa “hiệu suất”, “quản lý hoạt động kinh doanh”. Dựa trên quá trình tư duy và ra quyết định của nhà quản lý. 

Đây cũng là ngành học thu hút nhiều bạn trẻ vì tính chất năng động và phát triển cho sự nghiệp. Khi theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức tổng hợp về marketing, sản phẩm, chiến lược kinh doanh, logistics,… Để có thể triển khai và xây dựng những chiến lược kinh doanh trong các loại hình doanh nghiệp, sản xuất, thương mại, dịch vụ. Bên cạnh đó là giúp các bạn nhận thức được các cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích các hoạt động kinh doanh và thẩm định dự án.

Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng nhân viên tốt nghiệp ngành Quản trị Kinh doanh luôn dẫn đầu trên các trang web tuyển dụng, việc cân nhắc lựa chọn ngành Quản trị Kinh doanh, học Quản trị Kinh doanh ra làm gì là một quyết định sáng suốt để có một nghề nghiệp rộng mở trong tương lai.

Với ngành Quản trị Kinh doanh ở trường học, bạn sẽ được đào tạo những môn lý luận chính trị bắt buộc như: Quản trị học, Marketing căn bản, Kinh tế lượng, Nguyên lý kế toán, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, … 

Sau đó các sinh viên sẽ tiếp tục được học những môn chuyên sâu hơn như: Quản trị marketing, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị tài chính, Quản trị dự án, Thống kê kinh doanh, Quản trị rủi ro, Thị trường chứng khoán, Nghệ thuật lãnh đạo,…

Hoạt bát, nhanh nhẹn, tư duy nhạy bén, linh hoạt

Có tính kỷ luật cao

Có khả năng chịu được áp lực trong công việc

Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc

Có tinh thần ham học hỏi, có tính cầu tiến.

Là người bản lĩnh, có tố chất lãnh đạo.

Bên cạnh phẩm chất đạo đức, bạn cũng cần có các kỹ năng:

Làm việc nhóm, thuyết trình giữa đám đông

Đàm phán, thương lượng, thuyết phục

Kiểm soát cảm xúc tốt

Quản lý thời gian hiệu quả

Kỹ năng bán hàng, marketing

Thấu hiểu doanh nghiệp

Tư duy phê phán

Tổ chức, lãnh đạo và lập kế hoạch công việc

Giải quyết vấn đề nhanh chóng, hiệu quả

Thấu hiểu con người, thấu hiểu nhu cầu

Phân tích số liệu, thị trường

Thấu hiểu sản phẩm, dịch vụ đang kinh doanh

Phân tích đối tượng khách hàng mục tiêu

Sinh viên khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh như phòng kinh doanh, dịch vụ khách hàng, giao dịch, hành chính nhân sự, marketing, PR, quản lý xuất nhập khẩu, quản lý khách sạn, khu giải trí, nhà hàng,…

Và có thể tham gia mọi loại hình công việc như quản lý sản xuất, bán lẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ, bảo hiểm, nghiệp vụ khách sạn, tư vấn, đào tạo, tham gia hoạt động nghiên cứu, tự thành lập, tham gia thành lập để làm chủ sở hữu doanh nghiệp, tham gia công tác quản lý nhà nước về các hoạt động kinh tế… 

Sinh viên tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh cũng sẽ có cơ hội trở thành CEO quản trị, giám đốc điều hành doanh nghiệp, tự khởi nghiệp, chuyên gia đàm phán thương mại, chuyên gia xây dựng kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh…

Với tiền thân là khoa Quản trị Kinh doanh đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng đối với trường Đại học Ngoại Thương. Từ một trường đơn ngành đã trở thành trường đào tạo đa ngành trong khối các trường Đại học về kinh tế hiện nay. Khi nhà trường kế thừa và phát huy được truyền thống đào tạo của nhà trường thì việc Khoa Quản trị Kinh doanh đã nhanh chóng khẳng định vị thế của mình trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và đóng góp tích cực vào việc cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của nước nhà.

Nhà trường với đội ngũ giảng viên có uy tín và chuyên môn sâu được đào tạo từ những trường Đại học danh tiếng ở trong và ngoài nước ( Mỹ, Anh, Úc, Bỉ, Nga, Thái Lan, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản,) đồng thời có kinh nghiệm làm việc tại các tập đoàn, liên doanh với các doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài.

Năm 2006 Khoa Quản trị Kinh doanh với quy mô tuyển sinh lớn là 120 sinh viên mỗi khóa. Đến năm 2014 (khóa 52) quy mô đào tạo của khoa tăng lên gấp đôi (240 sinh viên mỗi khóa). Bên cạnh đó, Học viện Tài chính cũng mở thêm nhiều chuyên ngành nhiều hơn nhằm đáp ứng thị trường lao động.

Đây là trường được hình thành trên cơ sở liên kết giữa Tổ chức giáo dục FPT và Đại học Greenwich (Vương Quốc Anh), Đại học Greenwich (Việt Nam) hiện đã có hơn 10.000 sinh viên trong và ngoài nước đang theo học. Khi theo học tại trường thì toàn bộ nội dung đào tạo và giáo trình giảng dạy được chuyển giao từ Đại học Greenwich (Vương quốc Anh). Hơn thế là đội ngũ giảng viên đều có trình độ chuyên môn cao, đến từ các nước có nền giáo dục phát triển hoặc tu nghiệp tại Úc, Hoa Kỳ, Singapore, Anh, …được công nhận đầy đủ năng lực và kinh nghiệm.

Trong quá trình hình thành và phát triển với những thay đổi thì từ năm học 2010 – 2011 khoa Quản trị Kinh doanh được nhà trường giao quản lý đào tạo 2 chuyên ngành thuộc ngành Quản trị Kinh doanh là: Quản trị doanh nghiệp thương mại và Quản trị Kinh doanh tổng hợp. Đến năm 2023 (K52), Khoa được giao quản lý 1 chuyên ngành chung là chuyên ngành Quản trị Kinh doanh (thuộc ngành Quản trị Kinh doanh).

Đại học Hà Nội

Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Sài Gòn

Đại học Quốc tế – ĐHQGTPHCM

Đại học Tôn Đức Thắng

Học viện Ngân Hàng

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

Đại học Giao thông Vận tải

Mức thu nhập dành cho các bạn sinh viên vừa tốt nghiệp khoảng 3.000.000-4.000.000 VNĐ/tháng. Có 1-2 năm kinh nghiệm thì mức lương tăng từ 5.000.000- 8.000.000 VNĐ/tháng thường dành cho những người trong ngành Quản trị Kinh doanh. Và người có trên 2 năm kinh nghiệm sẽ có mức lương từ 7.000.000-10.000.000 VNĐ/tháng. 

Hoặc cao hơn dựa vào mức năng lực có được. Khi có vị trí cấp trưởng phòng trở lên, mức thu nhập có thể lên tới 80.000.000 đồng/ tháng.

Review Đại học lao động xã hội cơ sở (ULSA) 2 có tốt không? Cơ sở vật chất như thế nào?

Review Bệnh viện Đại học Y dược cơ sở 1 có tốt không? Các dịch vụ tại Bệnh viện Đại học Y dược cơ sở 1

Review Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 có tốt không? Những bí mật đặc biệt về sinh viên của Trường

Review Đại học vinh cơ sở 2 có tốt không? Những hoạt động tiêu biểu của trường

Khu vực 1 là gì? Khu vực 1 được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên? Đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh Đại học

Review Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

A. VÌ SAO NÊN CHỌN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN? 1. Giới thiệu chung

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập vào 01/1956 với tên là Trường Kinh tế Tài Chính. Sau nhiều lần thay đổi tên, vào 22/10/1985 chính thức đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Địa chỉ của trường tại 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Trải qua hơn 60 năm thành lập và phát triển, hiện nay Đại học Kinh tế Quốc dân không chỉ là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo kinh tế, kinh doanh mà còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, chuyển giao tư vấn công nghệ và quản trị.

2. Các ngành đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân

Có 2 loại hình đào tạo chính tại Đại học Kinh tế Quốc dân:

Đào tạo chính quy với chương trình đào tạo bằng tiếng Việt

Đào tạo chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh

3. Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

Phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023

Giới thiệu chung về Đại học Kinh tế Quốc dân

(Nguồn: Vietnamnet)

B. ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN CÓ GÌ HOT? 1. Cơ sở vật chất “cực xịn” 

Trong những review Đại học Kinh tế Quốc dân thì trường hay được gọi vui với cái tên “ngôi trường quý tộc” bởi cơ sở vật chất ở đây rất khang trang và hiện đại. Tòa nhà Thế Kỷ – Giảng đường A2 của NEU với diện tích 96.000m2, được thiết kế dạng cầu thang xoắn ốc và kiến trúc Pháp hiện đại theo tông màu trắng đỏ chủ đạo. Đây là địa điểm sống ảo nổi tiếng và yêu thích của rất nhiều thế hệ sinh viên. 

Ngoài ra, mỗi phòng học đều trang bị đầy đủ máy tính, máy chiếu, âm thanh chất lượng và điều hòa mát mẻ. Wifi luôn luôn được phủ kín trong và ngoài tòa nhà giúp phục vụ công tác giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên đạt hiệu quả tốt nhất. 

Thêm vào đó, thư viện Phạm Văn Đồng của trường cung cấp cho sinh viên vô vàn đầu sách hay thuộc nhiều lĩnh vực để sinh viên có thể tự do tham khảo học tập. Những bạn đam mê check-in cũng bị mê tít bởi không gian sang chảnh và siêu hiện đại của thư viện trường. 

Tòa nhà Thế Kỷ – Giảng đường A2 Đại học Kinh tế Quốc dân

(Nguồn: Báo Gia Lai)

2. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp là điều được các bạn trẻ quan tâm nhất khi tham khảo các review Đại học Kinh tế Quốc Dân. Tùy theo mong muốn làm việc và năng lực của bản thân mà bạn chọn công việc đúng ngành hoặc có thể trái ngành. Tuy nhiên, sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân thường được ưu ái vì đây là một trong những trường “top” trong nước, có chất lượng giảng dạy tốt và sinh viên năng động và có năng lực.

Tỷ lệ sinh viên sau khi ra tốt nghiệp có việc làm đạt hơn 95%, có những khối ngành đạt tỷ lệ 100%. Sau khi ra trường, bạn có thể làm việc trong các lĩnh vực như biên phiên dịch, kỹ sư phần mềm, lập trình viên, kinh doanh, kế toán,… 

C. NHỮNG ĐIỀU ĐẶC BIỆT CHỈ CÓ Ở ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 1. Đời sống sinh viên đầy màu sắc của sinh viên NEU

Nhiều

review Đại học Kinh tế Quốc dân

NEU nằm trong khối liên minh Bách – Kinh – Xây và cũng là trường có nhiều nữ sinh nhất trong 3 trường nên sự liên kết, giao lưu giữa các trường cũng rất đặc biệt. 

Sinh viên NEU năng động và tài giỏi

(Nguồn: Báo dân sinh)

2. Sở hữu trang confession với nhiều content độc đáo

Tiếng Anh Chuyên Ngành Cơ Khí – Bỏ Túi Từ Vựng Chuyên Ngành

Chia sẻ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí

Cơ khí tiếng Anh là gì?

Phần đầu tiên trong bài này chúng ta sẽ giải đáp thắc mắc cơ khí tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, từ “cơ khí” được viết là “mechanics”. Đó là dạng danh từ còn tính từ mechanical có nghĩa là thuộc về cơ khí.

Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí về các dụng cụ máy móc

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí về các dụng cụ máy móc cơ bản mà mọi kỹ sư cần nắm được có thể kể đến:

A-F

Auxiliary clearance angle : góc sau phụ

Auxilary cutting edge = end cut edge : lưỡi cắt phụ

Angle : Dao phay góc

Built up edge (BUE) : lẹo dao

Board turning tool : dao tiện tinh rộng bản

Bent-tail dog: Tốc chuôi cong

Bench lathe: Máy tiện để bàn

Chip : Phoi

Clearance angle: góc sau

Cutting -off tool, parting tool : dao tiện cắt đứt

Chamfer tool : dao vát mép

Cutting speed : tốc độ cắt

Cross feed : chạy dao ngang

Compound slide: Bàn trượt hỗn hợp

Camshaft lathe: Máy tiện trục cam

Chuck: Mâm cặp

Cylindrical milling cutter : Dao phay mặt trụ

Dead center: Mũi tâm chết (cố định)

Dog plate: Mâm cặp tốc

End mill : Dao phay ngón

Flank : mặt sau

Facing tool : dao tiện mặt đầu

Finishing turning tool : dao tiện tinh

Feed shaft: Trục chạy dao

Face milling cutter : Dao phay mặt đầu

Follower rest: Luy nét di động

G-N

Gang milling cutter : Dao phay tổ hợp

Inserted-blade milling cutter : Dao phay răng ghép

Inserted blade : Răng ghép

Key-seat milling cutter : Dao phay rãnh then

Lip angle : góc sắc (b)

Lathe bed : Băng máy

Longitudinal feed : chạy dao dọc

Lead screw: Trục vít me

Lathe center: Mũi tâm

Machined surface : bề mặt đã gia công

Main spindle: Trục chính

Nose radius : bán kính mũi dao

O-W

Plain milling cutter : Dao phay đơn

Plane point angle : góc mũi dao (e)

Pointed turning tool : dao tiện tinh đầu nhọn

Profile-turing lathe: Máy tiện chép hình

Righ-hand milling cutter : Dao phay răng xoắn phải

Roughing turning tool : dao tiện thô

Rest: Luy nét

Relieving lathe: Máy tiện hớt lưng

Straight turning tool : dao tiện đầu thẳng

Speed box: Hộp tốc độ

Steady rest: Luy nét cố định

Screw/Thread-cutting lathe: Máy tiện ren

Sliting saw, circular saw : Dao phay cắt đứt

Shank-type cutter : Dao phay ngón

Slot milling cutter : Dao phay rãnh

Tool life : tuổi thọ của dao

Thread tool : dao tiện ren

Turret: Đầu rơ-vôn-ve

Turret lathe: Máy tiện rơ-vôn-ve

Wood lathe : Máy tiện gỗ

Tiếng anh chuyên ngành cơ khí chế tạo máy

Từ vựng về các loại máy móc:

Assembly jigs: đồ gá lắp ráp

abrasive wear: sự mòn do mài

abrasive machine: máy gia công mài

Lathe bed: Băng máy

Lathe dog: Tốc máy tiện

Cross slide: Bàn trượt ngang

Carriage: Bàn xe dao

Tailstock: Ụ sau

Saddle: Bàn trượt

Speed box: Hộp tốc độ

Lead screw: Trục vít me

Feed (gear) box: Hộp chạy dao

Lead screw: Trục vít me

Chuck: Mâm cặp

Four- jaw chuck: Mâm cặp 4 chấu

Three- jaw chuck: Mâm cặp 3 chấu

Steady rest: Luy nét cố định

Rest: Luy nét

Follower rest: Luy nét di động

Lathe center: Mũi tâm

Dead center: Mũi tâm chết (cố định)

Dog plate: Mâm cặp tốc

Face plate: Mâm cặp hoa mai

Bent- tail dog: Tốc chuôi cong

wheel: bánh xe

work head: đầu làm việc

work support arm: cần chống

work rest blade: thanh tựa

work surface: Bề mặt gia công

workholder retainer: mâm kẹp phôi

wrench opening : đầu mở miệng, đầu khoá

Milling fixture: đồ gá phay

Work fixture: đồ gá kẹp chặt

Milling fixture: đồ gá phay

bolt: bu-lông

screw: vít

Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành cơ khí chế tạo máy khác:

parallel projection: Phép chiếu song song

oblique projection: phép chiếu xiên

orthographic projection: phép chiếu trực giao hay chiếu vuông góc

top view: hình chiếu bằng

front view: hình chiếu đứng

Projection plane: Mặt phẳng chiếu

side view: hình chiếu cạnh

Cutting theory: Nguyên lý cắt

Manufacturing automation: Tự động hóa sản xuất

Labour safety: An toàn lao động

Electrical installations: trang thiết bị điện

Design Automation: Tự động hóa thiết kế

Tiếng Anh chuyên ngành lắp ráp

Các thuật ngữ tiếng Anh phổ biến dùng trong chuyên ngành lắp ráp

Ngoài những từ vựng chung của ngành cơ khí thì tiếng Anh chuyên ngành lắp ráp cũng có những từ vựng và thuật ngữ đặc thù riêng:

adapter plate unit: bộ gắn đầu tiêu chuẩn

abrasive belt: băng tải gắn bột mài

amplifier: bộ khuyếch đại

feed selector: bộ điều chỉnh lượng ăn dao

aerodynamic controller: bộ kiểm soát khí động lực

inductance-type pick-up: bộ phát kiểu cảm kháng

audio oscillator: bộ dao động âm thanh

adjustable support: gối tựa điều chỉnh

apron: tấm chắn

aileron: cánh phụ cân bằng

bed shaper: băng may

arbor support: ổ đỡ trục

drill chuck: đầu kẹp mũi khoan

camshaft: trục cam

electric- contact gaugehead: đầu đo điện tiếp xúc

drivig pin: chốt xoay

end mill: dao phay mặt đầu

elevator: cánh nâng

expansion reamer: dao chuôt nong rộng

end support: giá đỡ phía sau

feed shaft: trục chạy dao

facing tool: dao tiện mặt đầu

fixed support: gối tựa cố định

form tool: dao định hình

front fender, mudguard: chắn bùn trước

index crank: thanh chia

jet: ống phản lực

hob slide: bàn trượt dao

jib: băng tải

key- seat milling cutter: dao phay răng then

frontal plane of projection: mặt phẳng chính diện

left- hand milling cutter: dao phay chiều trái

magazine: nơi trữ phôi

change gear train: truyền động đổi rãnh

motor fan: quạt máy động cơ

adjusttable wrench: mỏ lết

contact roll: con lăn tiếp xúc

lathe: máy tiện

engine lathe: máy tiện ren

circular sawing machine: máy cưa vòng

CNC vertical machine: máy phay đứng CNC

CNC machine tool: máy công cụ điều khiển số

abrasive slurry: bùn sệt mài

abrasive belt: băng tải gắn bột mài

burnisher: dụng cụ mài bóng

grinding machine: máy mài

multi-rib grinding wheel: bánh mài nhiều ren

mounting of grinding wheel: gá lắp đá mài

Tiếng anh chuyên ngành bảo trì

Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành bảo trì

Cũng như tiếng Anh chuyên ngành lắp ráp, tiếng Anh chuyên ngành bảo trì cũng có một số thuật ngữ riêng:

Preventive maintenance: bảo trì phòng ngừa

Breakdown maintenance/ Operation to Break Down/ OTBD: bảo trì khi có hư hỏng

Predictive maintenance: bảo trì dự đoán

Periodic maintenance /Time based maintenance /TBM / Fixed Time Maintenance-FTM): bảo trì định kỳ

Lean Maintenance: Bảo trì tinh gọn

Corrective maintenance: bảo trì khắc phục hay bảo trì hiệu chỉnh

Condition Based Maintenance (CBM): bảo trì dựa trên tình trạng thiết bị

Design Out Maintenance, DOM: bảo trì thiết kế lại

Proactive Maintenance: bảo trì tiên phong

Life Time Extention, LTE: bảo trì kéo dài tuổi thọ

Reliability Center Maint (RCM): bảo trì tập trung vào độ tin cậy

Total Productive Maint (TPM) : Bảo trì năng suất toàn bộ hay toàn diện hay tổng thể

Risk Based Maintenance (RBM): Bảo trì dựa trên rủi ro

Plant Shutdown & Turnaround Planning: lập kế hoạch ngừng máy cho bảo trì toàn nhà máy

Operator Maintenance: bảo trì có sự tham gia nhân viên vận hành

Tiếng anh chuyên ngành cơ khí thủy lực

Tiếng anh chuyên ngành thủy lực – phần quan trọng trong bài học

Bore size: Đường kính trong xi lanh

Odering code: Mã đặt hàng

Mounting code: Mã lắp ghép

Cylinder seal kit: Gioăng, phốt xi lanh

Rod End Clevis: Kiểu lắp đầu xy-lanh hình chữ U (RC)

Rod End Tang: Kiểu lắp đầu xy-lanh khớp trụ (RT)

Stroke up to any practical length: Hành trình làm việc theo yêu cầu

Cap End Tang: Kiểu lắp đuôi xy-lanh khớp trụ (ET)

Double acting/Single acting: Xi lanh cần đôi/xi lanh cần đơn

Rod End Flange: Kiểu lắp đầu xy-lanh bích hình vuông (RF)

Rod End Spherical Bearing: Kiểu lắp đầu xy-lanh khớp cầu (RB)

Cross Tube: Kiểu lắp dạng ống trụ tròn (CT)

Directional control valve: Van phân phối

Cownter balance valve: Van đối trọng

Logic valve: Van logic

Mounting Style: Mã lắp ghép đuôi xi lanh

Phần tiếng Anh chuyên ngành cơ khí thủy lực đã khép lại bài chia sẻ ngày hôm nay. Chúc các kỹ sư có nắm vững kỹ năng chuyên môn và học tốt tiếng Anh chuyên ngành để có nhiều cơ hội hơn cho sự nghiệp của mình!

========

Kể từ ngày 01/01/2023, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Cập nhật thông tin chi tiết về Chuyên Ngành Kinh Doanh Quốc Tế trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!