Xu Hướng 9/2023 # Fluoxetine: Thuốc Chống Trầm Cảm Hai Vòng Và Những Lưu Ý Khi Dùng # Top 9 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Fluoxetine: Thuốc Chống Trầm Cảm Hai Vòng Và Những Lưu Ý Khi Dùng # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Fluoxetine: Thuốc Chống Trầm Cảm Hai Vòng Và Những Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc có thành phần tương tự: Adep XL; Beeflor Cap.; Chertin; Flocept 20; Flumod; Fluotin 20; Fluoxecap; Fluozac; Flutonin 10; Fositine GPL; Fucepron; Intas Flunil-20; Kalxetin; Magrilan; Mawel; Nilkey; Nufotin; Oxedep; Oxeflu Cap; Oxigreen; PMS-Fluoxetine; 

Các dạng thuốc và hàm lượng cụ thể

Nang: 10 mg, 20 mg fluoxetine

Dung dịch uống: 20 mg fluoxetine/5 ml

Công dụng của thuốc Fluoxetine

Fluoxetine là thuốc chống trầm cảm hai vòng

Thuốc có tác dụng ức chế chọn lọc thu hồi serotonin, làm tăng nồng độ serotonin, từ đó cải thiện các triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân trầm cảm. 

Thuốc Fluoxetine được dùng trên những bệnh nhân trong các trường hợp:

Mắc bệnh trầm cảm.

Hội chứng hoảng sợ.

Chứng ăn vô độ.

Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh.

Dị ứng với fluoxetine hoặc bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Không dùng trên đối tượng suy thận nặng (độ thanh thải creatinin Clcr < 10 ml/phút).

Với những đối tượng đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 5 tuần)

Hoặc nếu người đã từng bị động kinh hoặc đối tượng là phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc

Cách dùng

Fluoxetine thường được dùng theo đường uống.

Nên dùng thuốc với một cốc nước.

Liều dùng Điều trị trầm cảm

Bắt đầu liều 20 mg/ngày.

Uống 1 lần vào buổi sáng.

Lưu ý một số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn, cụ thể 5 mg/ngày hoặc 20 mg cách 2 hoặc 3 ngày/ lần).

Duy trì liều được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người. Thông thường sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ. Do vậy không nên tăng liều thường xuyên.

Hội chứng hoảng sợ

Liều bắt đầu 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng.

Sau 1 tuần điều trị có thể tăng lên 20 mg/ngày.

Trường hợp không có dấu hiệu cải thiện trong một vài tuần điều trị có thể tăng liều fluoxetine lên 60 mg/ngày.

Đối với chứng ăn vô độ

Liều 60 mg/ngày có thể uống 1 lần vào buổi sáng hoặc chia làm nhiều lần trong ngày.

Điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh

Bắt đầu liều 20 mg/ngày.

Thông thường phải mất vài tuần mới đạt được đáp ứng điều trị đầy đủ.

Ngoài ra, một số trường hợp có thể cần liều cao tới 80 mg/ngày. Tuy nhiên, quan trọng là bao giờ cũng cần vài tuần (4 – 6 tuần) để đạt được kết quả về điều trị với 1 liều đã cho.

Lưu ý: Liều chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân nên tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ chỉ định.

Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi.

Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.

Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn.

Phát ban da, ngứa.

Run.

Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.

Nhức đầu.

Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.

Mề đay

Co thắt phế quản/phản ứng dạng hen.

Bí tiểu tiện.

Ngất, bệnh huyết thanh.

Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.

Phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.

Giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, tăng prolactin huyết, chứng to vú đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.

Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban, lupus ban đỏ.

Viêm gan, vàng da ứ mật.

Xơ hóa phổi, phù thanh quản.

Giảm nồng độ natri trong máu.

Furazolidon, procarbazin và selegilin.

Flecainid, encainid, vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Maprotilin hoặc trazodon.

Diazepam.

Thuốc chống đông máu.

Digitalis hoặc digitoxin.

Phenytoin.

Lithi.

Lưu ý tránh dùng đồng thời với các chất ức chế MAO. Chỉ nên bắt đầu dùng thuốc này khi đã thải trừ fluoxetine hoàn toàn (ít nhất 5 tuần). Thận trọng giảm liều cho người bệnh mắc bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan.

Ngoài ra, thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động, nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc những công việc cần tỉnh táo.

Không nên đứng dậy đột ngột khi đang nằm hoặc ngồi vì thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu

Chú ý, fluoxetine có thể gây hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường.

Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa xác định tính an toàn của fluoxetine đối với người mang thai. Do đó, phải tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai, trừ khi không có thuốc nào khác an toàn hơn.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc có phân bố vào sữa mẹ. Do vậy có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Vì thế, không nên dùng fluoxetine cho phụ nữ đang cho con bú hoặc không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Dấu hiệu khi quá liều fluoxetine

Khi uống quá liều fluoxetine, triệu chứng chủ yếu là buồn nôn, nôn.

Ngoài ra, cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ và các dấu hiệu kích thích TKTW.

Xử trí khi quá liều fluoxetine

Chủ yếu là tập trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Có thể cho dùng than hoạt và sorbitol.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều fluoxetine.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc fluoxetine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.

Thuốc Salonpas: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: methyl salicylat, l-menthol, dl-camphor,…

Thuốc chứa thành phần tương tự:

Cao dán: Thalapas

Gel bôi: Yuhanantiphlamines Lotion, Antalgine Gel, Extra deep heat, Saliment, Redmetho, Begesic

Dầu xoa: Eagle Brand Muscle Rub, Hoe Hin Strain Relief, Siang Pure Balm

Thuốc Salonpas giúp giảm đau, kháng viêm tại chỗ một cách hiệu quả và hạn chế ảnh hưởng đến gan, thận, dạ dày. Nồng độ thuốc trong máu sau khi sử dụng theo như hướng dẫn là thấp.

Đau cổ, đau vai, đau lưng

Đau cơ, mỏi cơ

Viêm khớp, đau khớp, thấp khớp

Bầm tím, bong gân, căng cơ

Chuột rút, đau do chấn thương ở xương

3.1. Cao dán Salonpas

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau.

Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim.

Dán vào chỗ bị đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày.

Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

3.2. Cao dán màu da Salonpas

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Rửa sạch và lau khô vùng da bị đau.

Gỡ cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau.

Không sử dụng quá 4 miếng trong một ngày.

Chỉ dán một miếng một lần cho mỗi vùng da bị đau.

Không sử dụng quá 2 miếng một ngày cho mỗi vùng da bị đau.

Gỡ bỏ miếng dán sau 12 giờ.

Không sử dụng miếng dán quá 5 ngày liên tục trên một vùng da bị đau.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

3.3. Gel bôi Salonpas

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: bôi thuốc lên vùng bị đau không quá 3-4 lần trong ngày.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

3.4. Dầu xoa Salonpas 

Người lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị đau không quá 4 lần trong ngày

Bạn không nên sử dụng:

Trên vùng da tổn thương, vết thương hở, niêm mạc

Trên mắt, vùng da quanh mắt.

Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, tiền sử dị ứng với nhóm salicylat.

Chung với băng dán nóng.

Cùng thời điểm với các sản phẩm giảm đau dùng ngoài khác.

Khi quá nhạy cảm với thuốc giảm đau dùng ngoài.

Ngoài các chống chỉ định trên, không dùng thuốc dạng dầu xoa cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Chỉ dùng ngoài da và không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.

Không dùng chung với băng dán nóng.

Không băng chặt

Để xa tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải, đến ngay Bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.

Bạn nên tránh để tiếp xúc với mắt, niêm mạc hoặc vùng da bị nổi mụn. Không để dây vào mắt, nếu bị dây vào mắt, rửa ngay bằng nước sạch hay nước ấm, nếu triệu chứng vẫn còn nặng, đến ngay Bác sĩ chuyên khoa mắt.

Bạn hãy hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu:

Dị ứng với thuốc dùng ngoài da

Đang dùng thuốc khác

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Đang sử dụng các thuốc nhóm NSAIDs (aspirin, ibuprofen, naproxen…)

Đồng thời nên ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:

Tình trạng xấu đi

Triệu chứng kéo dài hơn 5 – 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó

Da bị nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức

Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng nhẹ, dị ứng hoặc đỏ da có thể xảy ra tại nơi có thuốc. Nếu các triệu chứng trên xảy ra quá mức, phải ngưng dùng Salonpas và thông báo cho Bác sĩ.

Với một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể sẽ không làm tăng khả năng tương tác với các thuốc khác. Ở người đang dùng các thuốc chống đông đường uống (warfarin) việc sử dụng quá mức sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Có tương tác hỗ trợ với các thuốc giảm đau khác.

Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, bạn nên ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da bôi thuốc bằng nước sạch và liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn thêm.

Phụ nữ có thai: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ đang cho con bú: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Người bệnh không được sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Salonpas ở nhiệt độ phòng, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Ampicillin Vidipha Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Ampicillin Vidipha: Ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrate).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Ampicillin Domesco, Ampicillin Mekophar, Ampicillin DMC, Ampicillin NKP,…

Ampicillin Vidipha là một sản phẩm thuốc của Công ty CP Dược Phẩm Trung Ương Vidipha. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng. 

Thành phần bao gồm ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrate) và các loại tá dược (tinh bột sắn, magnesi stearat, natri butyl sulfat).

Ampicillin là kháng sinh loại Penicillin. Nó có khả năng tiêu diệt các loại vi khuẩn gây viêm nhiễm. Do đó, kháng sinh này được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây nên.1  

Thuốc Ampicilin của Vidipha được dùng để điều trị bệnh viêm đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát, viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Ngoài ra, thuốc này còn điều trị bệnh lậu do Gonococcus chưa đề kháng penicillin, thường dùng ampicillin hoặc ampicillin probenecid. Thuốc còn có hiệu quả trên bệnh nhiễm khuẩn Listeria. 

Đặc biệt, nhờ hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, Ampicillin Vidipha còn được chỉ định rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Khi này, thuốc sẽ được kết hợp với Amnoglycosid. 

Cách dùng

Thuốc Ampicillin Vidipha dạng viên nang được dùng bằng đường uống. Thuốc này tránh uống vào bữa ăn. Tốt nhất nên uống thuốc trước khi ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. 

Liều dùng cho từng đối tượng

Bạn có thể tham khảo liều dùng của thuốc Ampicillin Vidipha như sau:2

Người lớn

Liều từ 0,25 g – 1 g/lần uống mỗi 6 giờ. Bệnh nhân ở mức độ nặng có thể uống 6 g – 12 g/ngày.

Đối với bệnh nhân điều trị lậu không ghi nhận biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicillin sẽ dùng liều từ 2 g – 3,5 g. Trong trường hợp này, bác sĩ sẽ phối hợp với 1 g probenecid. Bệnh nhân chỉ cần uống 1 liều duy nhất. Riêng đối tượng bệnh nhân là phụ nữ thì có thể dùng nhắc lại (nếu cần).

Trẻ em

Đối với trẻ nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: liều 25 mg – 50 mg/kg/ngày, uống cách đều mỗi 6 giờ (trẻ cân nặng từ 40 kg trở xuống).

Đối với trẻ em bị viêm đường tiết niệu: liều 50 mg – 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ. 

Bệnh nhân suy thận

Nếu độ thanh thải creatinin từ 30 ml/phút trở lên: không cần điều chỉnh liều ở người lớn.

Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 ml/phút trở xuống: sử dụng liều thông thường nhưng giãn thời gian ra đến 8 giờ/lần.

Nếu người bệnh chạy thận nhân tạo thì phải dùng thêm 1 liều ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.

Giá bán thuốc Ampicillin Vidipha sẽ khác nhau tùy thuộc vào cơ sở kinh doanh hoặc vị trí địa lý. Thông thường, giá thuốc sẽ dao động từ 650 đồng – 1100 đồng/viên nang. 

Tác dụng phụ của Ampicillin Vidipha xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau. Cụ thể:

Thường gặp: 

Trên tiêu hóa: tiêu chảy

Trên da: nổi mẩn đỏ.

Ít gặp: 

Trên huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Trên tiêu hóa: viêm lưỡi, miệng, buồn nôn, nôn , viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

Trên da: nổi mày đay

Hiếm gặp: 

Toàn thân: phản ứng sốc phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng.

Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”. 

Trong nhóm, các penicillin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Riêng penicillin còn tương tác với thuốc allopurinol. Bệnh nhân tăng khả năng bị nổi mẩn đỏ nếu sử dụng phối hợp hai thuốc này với nhau. Ngoài ra, thuốc Ampicillin còn bị giảm khả năng diệt khuẩn khi dùng chung với các kháng sinh kìm khuẩn như: cloramphenicol, các tetracycline, erythromycine. 

Chống chỉ định Ampicillin Vidipha cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc không có những phản ứng có hại cho thai nhi. Do đó, có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Mặt khác, ampicillin vào sữa nhưng không gây những phản ứng hại cho trẻ bú mẹ ở liều điều trị thông thường. 

Những trường hợp sau đây cần thận trọng khi dùng Ampicillin Vidipha:

Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. 

Có thể không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng khi dùng cho người bị mẫn cảm với cephalosporin.

Người bị suy giảm chức năng gan/thận.

Khi người bệnh sử dụng quá liều thuốc ampicillin, hãy báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn xử trí kịp thời.

Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng thuốc. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều vì sẽ gây nguy hiểm.

Thuốc Ampicillin Vidipha là thuốc chỉ được dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Ngoài ra, bạn cần đặc biệt lưu ý những điều sau:

Không được sử dụng thuốc nếu: 

Viên thuốc bị biến đổi màu, móp méo, nứt vỡ.

Vỉ thuốc bị rách.

Chai thuốc bị nứt hay mất nhãn.

Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ khi gặp các biểu hiện dị ứng thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Tốt nhất nên xin ý kiến bác sĩ.

Bảo quản thuốc Ampicillin Vidipha tại nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC và tránh ánh sáng.

Bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Ampicillin Vidiphar để bạn tham khảo. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, bạn hãy liên hệ YouMed để được tư vấn giải đáp.

Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: linagliptin.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Lintab, Traneta, Linadus,..

Hoạt chất chính của thuốc Trajenta là linagliptin. Cơ chế hoạt động của thuốc là giúp cơ thể làm giảm mức độ đường trong máu về mức an toàn.

Thuốc được bào chế dạng bao phim.

Điều trị đái tháo đường type 2 ở người trưởng thành, cải thiện kiểm soát đường huyết.

Nếu dùng đơn trị liệu: bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn và vận động. Bệnh nhân không kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với metformin, hoặc bệnh nhân bị suy thận.

Ngoài ra, linagliptin có thể còn được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị đái tháo đường khác như: metformin, sulphonylureas (glimepiride, glipizide), empagliflozin hoặc insulin. Hiện nay, một số sản phẩm phối hợp hai thuốc được sản xuất giúp tiện dụng cho người bệnh đái tháo đường như: Trajenta Duo (linagliptin + metformin).

Bệnh nhân dị ứng với linagliptin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người trưởng thành: liều dùng khuyến cáo đối với thuốc Trajenta 5 mg là một lần một ngày. Khi phối hợp với linagliptin và thuốc sulphonylurea có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi: không cần thiết phải chỉnh liều.

Suy thận: thuốc không thải trừ qua thận như những thuốc khác cùng nhóm nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan: không cần chỉnh liều.

Có thể dùng thuốc Trajenta cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Thuốc dùng theo đường uống.

Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Không dùng Trajenta nếu mắc bệnh đái tháo đường tuýp 1 hoặc nhiễm toan ceton (biến chứng của bệnh đái tháo đường, biểu hiện: sụt cân nhanh, buồn nôn hoặc nôn).

Viêm tụy hoặc tiền sử bệnh: nên ngưng sử dụng thuốc.

Hạ đường huyết: cẩn trọng khi sử dụng thuốc kèm thuốc trị đái tháo đường gây hạ đường huyết khác (sulphonylurea: glimepiride, glipizide).

Báo cho bác sĩ nếu đã có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.

Linagliptin kết hợp với các thuốc sulphonylurea và/hoặc insulin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Nên thường xuyên xét nghiệm đường huyết, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Tránh tự ý sử dụng linagliptin do chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc trên đối tượng này.

Hạ đường huyết với các triệu chứng: đổ mồ hôi, run rẩy, lo lắng, mờ mắt, thay đổi tâm trạng, ngứa ran, xanh xao hoặc nhầm lẫn.

Tăng men gan.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, viêm họng, ho.

Rối loạn dạ dày: viêm tụy (đau bụng dữ dội, nôn mửa…).

Rối loạn da và mô dưới da: phát da (hiếm gặp).

Thuốc có thể xảy ra tương tác với:

Phenobarbital, arbamazepine hoặc phenytoin.

Thuốc điều trị lao.

Simvastatin: tăng nồng độ thuốc simvastatin trong máu.

Thuốc tránh thai đường uống: không ảnh hưởng tác dụng điều trị.

Hãy tuân thủ liều lượng đã được đưa ra và không thay đổi mà không tham vấn trước với bác sĩ.

Không sử dụng thuốc này nhiều hơn liều khuyến cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có các triệu chứng quá liều, hãy đến ngay phòng cấp cứu hay bệnh viện gần nhất.

Bảo quản thuốc Trajenta ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ánh nắng trực tiếp.

Không lưu trữ thuốc này ở nơi có độ ẩm cao, chẳng hạn như phòng tắm.

Để các loại thuốc này xa tầm tay trẻ em để tránh nguy cơ ngộ độc thuốc.

Thuốc Trajenta 5 mg có giá tham khảo 500.000 VNĐ/hộp 30 viên

Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Thuốc Trajenta có thành phần hoạt chất chữa bệnh là linagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác giảm lượng đường trong máu, điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Cẩn trọng nếu bạn có tiền sử hoặc hiện tại đang mắc viêm tụy. Thuốc được dùng liều duy nhất trong ngày. Hy vọng những kiến thức cần thiết YouMed cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc.

Thuốc Doxycycline 100 Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Doxycycline.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Korcin, Apedox-LS,…

Doxycyclin là một kháng sinh, dẫn chất nhóm tetracyclin.

Dạng thuốc và hàm lượng (tính theo doxycyclin base):

Doxycyclin calci: Dịch treo uống 50 mg/5 ml.

Với Doxycyclin hyclat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

Nang giải phóng chậm 100 mg.

Viên bao phim 100 mg.

Bột để tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg, 200 mg.

Doxycyclin monohydrat:

Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

Bột để pha dịch treo uống 25 mg/5 ml.

Dị ứng với các tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” ( Lidocain, procain).

Trẻ em < 8 tuổi (trừ trường hợp bị bệnh than).

Không nên dùng trên bệnh nhân suy gan nặng.

1. Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng

Uống 100 mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300 mg.

Sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300 mg nữa.

2. Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin

Uống 100 – 200 mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày.

Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: 100 mg ngày 2 lần trong 28 ngày.

3. Phòng bệnh do xoắn trùng (leptospirosis)

Uống 200 mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày).

Dùng liều uống 200 mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.

4. Phòng sốt rét ở người lớn

 Uống 100 mg, ngày một lần.

Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.

Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100 mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.

5. Phòng sốt rét ở trẻ em trên 8 tuổi

Uống 2 mg/kg/ngày (tối da 100 mg/ngày).

Bắt đầu uống 1 – 2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành.

Tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.

Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị các tình trạng bệnh khác. Cụ thể liều lượng trên những bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Người bệnh cần phải tuân thủ đúng liệu trình và liều lượng để đạt được kết quả tối ưu nhất.

Các triệu chứng thường gặp: Có thể gặp phải các triệu chứng sau (hiếm):

Ban, mẫn cảm ánh sáng.

Buồn nôn, ỉa chảy.

Nhức đầu, rối loạn thị giác

Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa axit.

Viêm tĩnh mạch.

Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng hiếm gặp khác:

Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ.

Độc gan, viêm đại tràng do kháng sinh, răng kém phát triển.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi làm giảm hấp thu doxycyclin.

Muối sắt và bismuth subsalicylat, có thể làm giảm khả dụng sinh học của doxycyclin;

Barbiturat, phenytoin, và carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin do làm tăng chuyển hóa.

Calci, sắt, magnesi, kẽm và các acid amin.

Thuốc chống đông warfarin.

Carbamazepin.

Rifampicin.

Methoxyfluran.

Penicilin.

Acid retinoic.

Ở trẻ < 8 tuổi, doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng. Và giảm tốc độ phát triển chiều dài của bộ xương. Do đó không dùng doxycyclin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ khi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm (nấm và vi khuẩn).

Ngoài ra, cần tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng doxycyclin.

Phải uống viên nén với tối thiểu một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng. Để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Nồng độ doxycyclin ở người nghiện rượu có thể bị giảm mạnh xuống thấp hơn nồng độ điều trị.

Dùng viên nang doxycyclin giải phóng chậm có thể làm một số vi sinh vật phát triển, nhất là nấm Candida.

Bệnh nhân cần nói rõ với thầy thuốc mình có đang dùng thuốc tránh thai uống, có dự định mang thai hoặc cho con bú không.

Phụ nữ mang thai

Các tetracyclin phân bố qua nhau thai.

Không dùng doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì doxycyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương.

Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai, đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch liều cao.

Phụ nữ cho con bú

Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với calci trong sữa.

Không dùng doxycyclin cho người mẹ cho con bú hoặc phải thôi cho con bú.

Nếu dùng quá liều chỉ định, cần đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần đó nhất để được cấp cứu kịp thời.

Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Doxycycline tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Doxycycline ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Thuốc Nhỏ Mắt Nhân Tạo Là Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng

Trên thị trường ngày nay có rất nhiều loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo khác nhau và bạn đang không biết loại nào sẽ phù hợp với mình. Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây.

Nước mắt có vai trò rất quan trọng trong việc làm sạch mắt, bảo vệ bề mặt nhãn cầu, ngăn ngừa sự mất nước của niêm mạc để mắt không bị khô và tổn thương.

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo là hợp chất có nồng độ pH và tính chất tương tự như nước mắt tự nhiên.

Dù hiện nay có nhiều loại nước mắt nhân tạo khác nhau, nhưng chúng đều có chung một thành phần chính là Hydrogel có công dụng làm tăng độ nhầy, điều chỉnh độ ẩm cho mắt.

Ngoài ra còn có các thành phần như chất bảo quản, chất giúp lưu giữ nước mắt nhân tạo lâu hơn, glycerin, chất kháng khuẩn nhẹ…

Trong trường hợp tuyến lệ của bạn gặp một số vấn đề thì thuốc nhỏ mắt nhân tạo sẽ là giải pháp tốt nhất để tăng cường độ ẩm cho mắt và bảo vệ cho mắt hoạt động tốt hơn.

Nếu mắt bạn có dấu hiệu như: Cộm, ngứa, nóng rát, nhạy cảm với ánh sáng,…thì có nguy cơ bạn đã bị khô mắt và thường được các bác sĩ chỉ định bổ sung thêm thuốc nhỏ mắt nhân tạo để cải thiện những vấn đề trên.

Với những người vừa phẫu thuật mắt, người già, phụ nữ tiền mãn kinh, người đeo kính áp tròng,… cũng được khuyên dùng thuốc nhỏ mắt nhân tạo vì nó có một số thành phần giúp kích thích quá trình làm lành của các tế bào mắt và bổ sung độ ẩm cho các tế bào bị tổn thương.

Nếu gặp phải một số dấu hiệu sau đây, bạn có thể sẽ phải dùng dùng thuốc nhỏ mắt nhân tạo: khô, rát bỏng, khó nhắm mở, nhạy cảm với ánh sáng, thường xuyên bị chói mắt,…

Ngoài ra, một số đối tượng thường có nguy cơ cao bị khô mắt là:

Người thường xuyên làm việc trên máy tính, điện thoại.

Người có thị lực giảm đi do tuổi tác.

Người đã mổ LASIK điều trị cận thị.

Người từng mắc một số bệnh lý với kết giác mạc hoặc tuyến lệ.

Do đó, nếu bạn thuộc một trong những đối tượng như trên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo để bảo vệ và duy trì “sự sống” cho đôi mắt.

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive

Optive là thuốc nhỏ mắt nhân tạo được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Allergan Sales LLC, Hoa Kỳ. Sản phẩm có 2 cách đóng gói là lọ 15ml và hộp 30 ống x 0.4ml/ống.

Thành phần

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive gồm 2 thành phần chính là: Glycerin 0.9% và Natri carboxymethylcellulose 0.5%.

Công dụng

Optive được các bác sĩ chuyên khoa chỉ định sử dụng trong trường hợp mắt bị khô, ngứa, nóng rát khó chịu khi tiếp xúc với ánh nắng hoặc gió bụi. Hỗ trợ rửa trôi các dị vật nhỏ như: cát, bụi,…bảo vệ tránh kích ứng mắt.

Giá tham khảo

Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 90.000 đồng cho một lọ 15ml và 199.000 đồng cho một hộp 30 ống x 0.4ml/ống.

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops

Refresh Tears Lubricant Eye Dropslà thuốc nhỏ mắt nhân tạo được sản xuất bởi công ty Allergan từ Mỹ. Sản phẩm được đóng gói trong một lọ 15ml nhỏ gọn và vệ sinh, phù hợp để mang theo mọi lúc mọi nơi.

Thành phần

Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt Refresh Tears là hoạt chất Natri carboxymethylcellulose 0,5%.

Ngoài ra, sản phẩm còn có một số tá dược như: Acid boric, calci clorid dihydrat, magnesiumchlorid hexahydrat, kali clorid, nước tinh khiết,…

Công dụng

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops có tác dụng làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và nhức mỏi do khô mắt. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác, bao phủ bề mặt của nhãn cầu luôn sạch và ẩm.

Giá tham khảo

Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng từ 65.000 – 100.000 đồng cho một lọ 15ml.

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Sanlein

Sanlein là thuốc nhỏ mắt được sản xuất bởi công ty Santen, Nhật Bản, chuyên dùng để điều trị các vấn đề về mắt ở mức độ nặng. Sản phẩm được chứa trong một lọ nhỏ có dung tích 5ml.

Thành phần

Thành phần chính của sản phẩm có chứa 5mg natri hyaluronate tinh khiết và một số thành phần khác như: Aminocaproic Acid, disodium edetate, benzalkonium Cl,…

Công dụng

Các bệnh do rối loạn nội tại: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Sicca do kém xuất tiết nước mắt (khô mắt).

Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, đeo kính áp tròng,…

Giá tham khảo

Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Sanlein tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 70.000 đồng cho một lọ 5ml.

Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra

Systane Ultra là thuốc nhỏ mắt nhân tạo được nghiên cứu và bào chế tại dược phẩm đa quốc gia Alcon, Hoa Kỳ, nổi bật với hoạt chất có khả năng hút nước và duy trì độ ẩm trên mắt. Sản phẩm được đóng gói trong một chai nhỏ có dung tích 5ml.

Thành phần

Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra có chứa hoạt chất: Polyethylene glycol 400 0.4% và propylen glycol 0.3%. Ngoài ra, còn có một số tá dược vừa đủ khác như: Acid boric, sorbitol, natri clorid, kali clorid,…

Advertisement

Công dụng

Điều trị và làm dịu các triệu chứng đau rát, kích ứng mắt do khô mắt. Có khả năng hút nước và duy trì độ ẩm trên bề mặt nhãn cầu.

Giá tham khảo

Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 65.000 đồng cho một lọ 5ml.

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nước mắt nhân tạo. Là người tiêu dùng thông minh, bạn hãy chọn loại không chứa chất bảo quản, không gây độc hại, ít tác dụng phụ.

Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp là kích ứng mắt, ngứa mi mắt, xung huyết kết mạc, viêm bờ mi, dính bờ mi, có cảm giác nóng rát nhẹ,…

Sản phẩm cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 độ C. Tuyệt đối không sử dụng nếu thuốc đổi màu hay vẩn đục.

Không được lạm dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo. Liều dùng hợp lý nhất là 4 lần/ngày, nếu bị khô mắt nặng thì nhỏ 10 -12 lần/ngày theo sự chỉ định của bác sĩ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Fluoxetine: Thuốc Chống Trầm Cảm Hai Vòng Và Những Lưu Ý Khi Dùng trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!