Xu Hướng 9/2023 # Học Phí Nhạc Viện Thành Phố Hồ Chí Minh Năm 2023 – 2023 – 2024 # Top 15 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Học Phí Nhạc Viện Thành Phố Hồ Chí Minh Năm 2023 – 2023 – 2024 Mới Nhất # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Học Phí Nhạc Viện Thành Phố Hồ Chí Minh Năm 2023 – 2023 – 2024 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên trường: Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Conservatory of Music – HCMCONS)

Địa chỉ: 112 Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: NVS

Số điện thoại tuyển sinh: 028.3822.5851

Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh tiền thân là trường Quốc gia Âm nhạc Sài Gòn (1956). Có hai ngành đào tạo, đó là: ngành Quốc nhạc và ngành nhạc Tây Phương với gần 20 chuyên ngành nhạc khí và lý thuyết âm nhạc. Năm 1960, Trường đổi tên thành Trường Quốc gia Âm nhạc và Kịch nghệ Sài Gòn. Năm 1975 là Trường Quốc gia Âm nhạc Thành phố Hồ Chí Minh và từ năm 1981 đến nay là Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhạc viện là nơi đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ biểu diễn, nhạc sĩ, nhà sư phạm, lý luận âm nhạc, nhà quản lý, nghiên cứu khoa học âm nhạc,… Ở các trình độ trung học, cao đẳng, đại học và sau đại học (cao học, nghiên cứu sinh), gồm các hệ chính quy, vừa học vừa làm, chuyên tu, chính quy xa trường. Trường dạy và tạo cơ hội cho sinh viên thực hiện những hoạt động sáng tác, biểu diễn, giao lưu quốc tế, nghiên cứu âm nhạc, khảo sát, nghiên cứu và viết các công trình khoa học, đặc biệt là âm nhạc truyền thống vùng Nam bộ.

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến là trường sẽ tăng lên bao nhiêu 10%. Mức học phí dự kiến là 13.200.000đ/năm đối với chương trình đại học. 

Bên cạnh đó, trường Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh với nhiều ngành học đa dạng giúp các thí sinh có nhiều lựa chọn chuyên ngành phù hợp với khả năng và sự phát triển bản thân trong tương lai. 

Năm học 2023 – 2023, mức học phí 2 hệ của trường như sau:

Trung cấp: 12.480.000 đ/năm. 

Đại học: 12.000.000đ/năm.

Ngoài học phí khi thí sinh đăng ký dự thi cũng phải nộp lệ phí. 

Mức lệ phí tùy thuộc vào từng ngành sẽ khác nhau: 

Lệ phí dự thi chuyên ngành 1: 720.000đ. 

Lệ phí dự thi chuyên ngành 2: 100.000đ. 

Lệ phí xét tuyển thẳng: 750.000đ 

Lệ phí dự thi đối với chuyên ngành nhạc cụ truyền thống, kèn, gõ giao hưởng: 370.000đ

Mức học phí tương đương mà sinh viên phải đóng cho mỗi năm của hệ đại học 4 năm là 11.700.000 đ/năm.

 Mức học phí trường thường sẽ tăng 10% học phí qua mỗi năm, cụ thể năm 2023 mức học phí cho các hệ đào tạo là:

Mức học phí

Đại học 4 năm Trung cấp 4 năm

Trung cấp dài hạn

Cả năm

11.700.000

8.200.000

8.200.000

1 học kỳ

5.850.000

4.100.000

4.100.000

Căn cứ theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cụ thể dự kiến học phí Nhạc Viện TP Hồ Chí Minh năm 2023 như sau:

Đối với hệ Đại học là: 10.600.000 đồng.

Đối với hệ Trung cấp là: 7.400.000 đồng.

Học viên nộp học phí qua ngân hàng và áp dụng nộp học phí cả năm và 1 học kỳ, chi tiết như sau:

Chủ tài khoản: Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 19032558520019

Ngân hàng: Techcombank chi nhánh Cách Mạng tháng Tám, Tp. HCM

Nội dung chuyển khoản: 

Học phí cả năm: Họ và tên HSSV_MSSV_HP NH 2023 -2024

Học phí 1 kỳ học: Họ và tên HSSV_MSSV_HP HK1 NH 2023 -2024

Các sinh viên chuyên ngành Nhạc cụ truyền thống được giảm 70% học phí.

Các sinh viên chuyên ngành Nhạc cụ truyền thống được hưởng chế độ bồi dưỡng nghề với 40% học phí

Advertisement

Nhà trường giảm 50% lệ phí dự thi đối với các chuyên ngành Nhạc cụ truyền thống, Kèn (cổ điển) và Gõ giao hưởng.

Ngoài ra, trường sẽ hỗ trợ gia hạn đóng học phí với các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Là ngôi trường có giảng viên hướng dẫn dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn, tư vấn và nghiên cứu về nhạc lý, thanh nhạc,…Đây cũng là ngôi trường đào tạo ra rất nhiều ca, nhạc sĩ nổi tiếng của Việt Nam như: Mỹ Tâm, Sơn Tùng MTP, Hiền Thục, Đông Nhi, Khởi My, Tạ Minh Tâm, Ánh Tuyết, Thanh Thúy,… Các bạn có thể trở thành ca sĩ, nhạc sĩ nổi tiếng, phát triển sự nghiệp riêng của mình.

Học Phí Đại Học Fulbright Việt Nam Fuv Năm 2023 – 2023 – 2024 Mới Nhất

Tên trường: Đại học Fulbright Việt Nam (Fulbright University Vietnam – FUV)

Địa chỉ: 105 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: FUV

Số điện thoại tuyển sinh: (+84) 28 7303 7788

Trước khi Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ vào năm 1995, Đại học Kinh tế TP. HCM đã cùng với Đại học Harvard Kennedy thành lập Chương trình Giảng dạy Fulbright. Năm 2013, Fulbright đã được nhắc đến trong Tuyên bố chung của Chủ tịch nước Việt Nam Trương Tấn Sang và Tổng thống Mỹ Barack Obama. Đến năm 2014, chủ trương thành lập trường Đại học Fulbright chính thức được Việt Nam chấp thuận. Sau một vài năm hoàn thành các thủ tục để nhận vốn đầu tư từ Hoa Kỳ và cấp đất. Năm 2023, lễ khởi công trường Đại học Fulbright đã được diễn ra với sự góp mặt của Bộ trưởng bộ Ngoại giao Hoa Kỳ – ông John Kerry. Kể từ đây, Đại học Fulbright chính thức được vận hành và hoạt động đến bây giờ.

Là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam hoạt động không vì lợi nhuận. Đại học Fulbright nỗ lực hết mình trong việc định nghĩa lại giáo dục Việt Nam, góp phần đào tạo nên những nhà lãnh đạo có khả năng đương đầu với các vấn nạn toàn cầu. Bằng cách xây dựng môi trường học tập đẳng cấp quốc tế và chủ trương đào tạo bằng hình thức giáo dục khai phóng, sinh viên có cơ hội phát huy hết cỡ kỹ năng của mình, đặc biệt trong khả năng tư duy lãnh đạo và vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn – một điều mà sinh viên Việt Nam chưa thật sự được đánh giá cao. Với những nỗ lực không ngừng này, Đại học Fulbright được đánh giá sẽ là một trong “Chú rồng vàng” chễm chệ trên bản đồ Đại học thế giới.

Học phí và phí ở ký túc xá từ năm học 2023-2024 có thể sẽ được điều chỉnh nhẹ và sẽ được thông báo trước đến sinh viên sớm nhất. Dự kiến học phí của Đại học Fulbright Việt Nam năm 2023 sẽ tăng trong khoảng từ 5-10%. 

Mức học phí dự năm 2023 dự kiến: 514.360.000 VNĐ

Phí ở ký túc xá (nếu có) dự kiến: 64.295.000 VNĐ. 

Chương trình Cử nhân tại Fulbright kéo dài 4 năm. Học phí và phí ở ký túc xá trong một năm của năm học 2023-2023 như sau:

Học phí: 467.600.000 VNĐ

Phí ở ký túc xá (nếu có): 58.450.000 VNĐ.

Mỗi năm, sinh viên sẽ đóng học phí và phí ở ký túc xá (nếu có) cho nhà trường vào đầu các học kỳ. Đối với những sinh viên được nhận hỗ trợ tài chính, khoản hỗ trợ sẽ được trừ trực tiếp vào các khoản phí mà sinh viên phải chi trả trong mỗi đợt.

Sinh viên được yêu cầu ở trong ký túc xá của Fulbright trong hai năm đầu tiên, trừ những trường hợp đặc biệt.

(1) Học phí và phí ở ký túc xá được tính và thu bằng Việt Nam Đồng (VND).

Đơn giá học phí của trường tương đối cao. Đây được xem là đơn giá học phí phù hợp với quy mô cơ sở vật chất và quy trình đào tạo của trường. Mức học phí sẽ được chia thành hai lần đóng trong một năm, cụ thể như sau:

Học phí mỗi năm: 467.600.000 VNĐ/ năm

Nếu đăng ký ở KTX, sinh viên Fulbright phải đóng: 58.450.000 VNĐ/ năm

Chi phí cho một sinh viên phải chi trả cho một năm học lên đến: 526.050.000 VNĐ

Hai năm đầu, tất cả sinh viên đều bắt buộc ở KTX trừ những trường hợp ngoại lệ. Ngoài ra các sinh viên nếu ở ký túc xá của Fulbright sẽ phải chi trả 58.450.000 VNĐ cho cả năm.

Đơn giá học phí của đại học Fulbright không thay đổi trong những năm trở lại đây là :437.600.000 VNĐ cho cả năm học. Chi phí nội trú của trường có thay đổi tùy theo từng năm học cụ thể là: 70.140.000 VNĐ đối với năm 2023.

Tổng chi phí mà mỗi sinh viên phải đóng cho cả năm 2023 là: 537.740.000 VNĐ

Đối với năm học 2023, học phí chương trình cử nhân tại ĐH Fulbright là:  467.600.000 VNĐ/ Năm. Mức sinh hoạt phí tại KTX mà sinh viên phải đóng cho một năm là: 70.140.000 VNĐ. Như vậy, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng đóng là: 537.740.000 VNĐ. Đơn giá học phí này được chia theo hai đợt đóng vào đầu mỗi học kỳ. Bên cạnh đó, trường còn mở ra những cuộc khảo sát, xem xét để kịp thời hỗ trợ tài chính cho sinh viên.

Sinh viên hoàn thành học phí theo phương thức thanh toán trực tiếp  đúng theo yêu cầu của nhà trường.

Hiện tại Fulbright có cả hai chương trình Học bổng và Hỗ trợ Tài chính để hỗ trợ và khích lệ các sinh viên theo học tại trường.

President’s Scholarship: Các ứng viên có thể hiện xuất sắc trong đơn tuyển sinh và vòng phỏng vấn; sẽ được tự động xem xét cho Học bổng Chủ tịch. Những sinh viên được trao học bổng sẽ là những người có thành tích học tập ấn tượng; và đóng góp tích cực cho xã hội. Học bổng Chủ tịch sẽ hỗ trợ một phần học phí trong suốt bốn năm học. Và sẽ được xét duyệt dựa trên phần thể hiện của ứng viên trong đơn; vòng phỏng vấn; cũng như tình hình tài chính của gia đình. Điều đáng chú ý là, ứng viên không cần phải làm thêm đơn học bổng nếu được chọn trúng.

Nguyễn-Phương Family Scholarship: Chương trình học bổng này sẽ cung cấp 100% học phí trong suốt 4 năm học cho một sinh viên. Được chọn thông qua quá trình ứng tuyển vào Đại học Fulbright Việt Nam.

Nguyen Tung Lam Scholarship: Bắt đầu từ khóa học 2023-2027, Đại học Fulbright Việt Nam sẽ trao hàng năm một suất học bổng Nhà giáo Nguyễn Tùng Lâm; trị giá tương đương với 50% học phí mỗi năm trong vòng 4 năm học tại Fulbright. Chương trình học bổng sẽ tìm kiếm ứng viên là những bạn vượt qua kỳ tuyển sinh của Đại học Fulbright Việt Nam; có mong muốn theo học ngành Tâm lý học; có thành tích học tập xuất sắc ở trình độ trung học phổ thông và đến từ hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

Class of 2027 Fulbright University Scholarship: Học bổng sẽ trao trị giá tương đương 50% học phí mỗi năm trong vòng 4 năm học tại Fulbright. Các khoản học bổng này sẽ được tích lũy và cộng dồn vào gói hỗ trợ tài chính mà sinh viên đã được thông báo; cho đến khi đạt tối đa 100% học phí trong suốt 4 năm học và phí ở ký túc xá trong 2 năm đầu học tại Fulbright.

Liberico Scholarship: Học bổng trị giá 285 triệu đồng sẽ được trừ vào học phí của năm học 2023 – 2024. Giá trị học bổng này sẽ được tích lũy vào gói hỗ trợ tài chính đã thông báo trước đó cho sinh viên và sẽ không vượt quá 100% học phí của năm học 2023 – 2024.

Bright Futures Scholarship: Quỹ Học bổng Bright Futures của Trường Đại học Fulbright Việt Nam đã trao tặng các suất học bổng cho Từ khóa Tuyển sinh 2023-2027. Đây là một nỗ lực chia sẻ và giúp đỡ các gia đình chịu ảnh hưởng từ chiến tranh trong quá khứ. Các suất học bổng này bao gồm chi phí ở Ký túc xá; và tiền sinh hoạt phí 30 triệu đồng/năm trong vòng 4 năm. Được trao cho các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc có tinh thần phụng sự cộng đồng; và bản thân hoặc thành viên gia đình của các bạn đã gặp phải những khó khăn; di chứng từ các cuộc chiến tranh.

Wheel Cards Scholarship: Trong kỳ tuyển sinh khóa học 2023-2027. Trường Đại học Fulbright Việt Nam sẽ trao một suất Học bổng Wheel Cards cho sinh viên khuyết tật thể chất hoặc sức khỏe tinh thần được nhận học tại Fulbright. Giá trị của mỗi suất học bổng trong 4 năm là 20.000 USD. Bao gồm 3.500 USD hàng năm để hỗ trợ chi phí học tập tại Fulbright; và 1.500 USD hàng năm từ Quỹ Cơ hội để chi trả cho các hoạt động khác như học tập, ngoại khóa, nghiên cứu, hội thảo, mua sắm trang thiết bị, hoạt động cộng đồng, thực tập hoặc dự án tự đề xuất được nhà trường phê duyệt.

Christina Noble – Fulbright Scholarship: CNCF sẽ trao 05 (năm) suất học bổng trị giá 120 triệu đồng/học bổng; để hỗ trợ sinh viên trong suốt 4 năm học tại Trường Đại học Fulbright Việt Nam. Mỗi suất học bổng sẽ bao gồm tiền sinh hoạt phí 30 triệu đồng/năm cho sinh viên.

Văn phòng Tuyển sinh và Hỗ trợ Tài chính sẽ dựa trên thông tin về tình hình tài chính gia đình ứng viên để xác định khả năng chi trả chi phí học tập của ứng viên. Nếu khả năng chi trả của gia đình ứng viên thấp hơn chi phí học tập của chương trình Cử nhân; trường sẽ hỗ trợ khoản chi phí còn lại để giúp cho sinh viên có thể theo học tại Fulbright. Các sinh viên không được nhận Hỗ trợ Tài chính vẫn có thể đủ điều kiện tham gia các chương trình hỗ trợ khác. Như Học bổng và Chương trình Việc làm cho sinh viên.

Hiện nay, Fulbright sẽ hỗ trợ tài chính cho phần học phí và phí ở ký túc xá trong hai năm đầu của chương trình Cử nhân. Nếu sinh viên muốn ở ký túc xá trong hai năm cuối; thì có thể nộp đơn đề nghị xem xét. Đối với những trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, chương trình Hỗ trợ Tài chính sẽ cấp một khoản phụ cấp để hỗ trợ sinh hoạt phí. Fulbright sẽ xem xét và cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên đạt các tiêu chí tuyển sinh nhưng gia đình không thể chi trả chi phí trong suốt 4 năm học tập tại trường. Mức hỗ trợ này sẽ không thay đổi trừ khi gia đình có những biến cố lớn không lường trước.

Advertisement

Sinh viên của Đại học Fulbright được trang bị các kỹ năng toàn diện; để trưởng thành về tính cách và phát triển các năng lực quan trọng cho cuộc sống và công việc. Bao gồm tư duy phản biện; tư duy đổi mới và sáng tạo; giao tiếp hiệu quả; khả năng hợp tác; ý thức về đạo đức; vai trò công dân và năng lực học tập suốt đời. Đại học Fulbright cung cấp chương trình nội trú cho tất cả các sinh viên hệ cử nhân trong hai năm học đầu tiên. Khuyến khích sinh viên sống tại ký túc xá để có trải nghiệm giáo dục toàn diện nhất. Các phòng ở ký túc xá được trang bị bếp nấu; khu vực sinh hoạt chung dành cho các sự kiện giao lưu và khu vực phòng ngủ biệt lập. Ký túc xá cách trường mười phút đi bộ.

Sinh viên tại Đại học Fulbright được khuyến khích tổ chức các hoạt động, dự án; và câu lạc bộ sinh viên xoay quanh các vấn đề mà các bạn quan tâm. Văn phòng Đời sống Sinh viên hỗ trợ sinh viên xây dựng và điều hành các câu lạc bộ, tổ chức; hoạt động cộng đồng và các sáng kiến khác do sinh viên khởi xướng. Nhằm phục vụ cộng đồng rộng lớn hơn hay giúp làm phong phú thêm cuộc sống của các bạn trẻ. 

Đại học Fulbright Việt Nam tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp 1-1 và hội thảo phát triển chuyên môn về hướng nghiệp; phục vụ cho sinh viên Fulbright suốt cả năm học. Sinh viên có thể đăng ký lịch hẹn với các tư vấn viên để xem lại CV; chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn hoặc trao đổi về những định hướng nghề nghiệp khác nhau. Fulbright cũng thiết lập các mối quan hệ chặt chẽ với các chủ doanh nghiệp trong và ngoài nướ;, nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về sinh viên Fulbright và cũng như tuyển dụng sinh viên Fulbright.

Hơn nữa, Fulbright còn có trung tâm Hỗ trợ Sức khỏe Tinh thần giúp sinh viên có một môi trường học tập lành mạnh và tươi vui. Trung tâm này hỗ trợ các sinh viên thành công trong chặng đường học tập tại Fulbright; bằng cách cung cấp những phương pháp ươm dưỡng sức khỏe tinh thần.

Điểm Chuẩn Đại Học Nguyễn Tất Thành (Nttu) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (tên viết tắt: NTTU) 

Tên Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University

Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: NTT

Số điện thoại tuyển sinh: 0902 298 300, 0906 298 300, 0912 298 300, 0914 298 300

Tham khảo chi tiết tại:Review Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU)

Lịch sử phát triển

Tiền thân là trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành, ngày 5 tháng 6 năm 2005, Đại học Nguyễn Tất Thành trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập.

Mục tiêu và sứ mệnh

Tiền thân là trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành, ngày 5 tháng 6 năm 2005, Đại học Nguyễn Tất Thành trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập.

Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Dựa vào mức tăng giảm điểm chuẩn trong những năm trở lại đây. Dự kiến năm học 2023 – 2024 sắp tới, điểm chuẩn của trường có thể sẽ không đổi hoặc sẽ tăng lên 0,5 đến 1 điểm so với năm học 2023.

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh ngày 15/9. Điểm chuẩn của các ngành bậc Đại học năm 2023 phương thức xét điểm thi THPT của trường cao nhất 25 điểm – ngành Y khoa.

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Xét điểm thi THPT 

Xét điểm học 

7720101

Y khoa

B00

25

8.4 

7720231

Dược học

A00

,

A01

,

B00

,

D07

21

7720110

Y học dự phòng 

B00

19

6.5 

7720301

Điều dưỡng

A00

,

A01

,

B00

,

D07

19

6.5 

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00

,

B00

,

D07

,

D08

19

6.5 

7420231

Công nghệ sinh học

A00

,

B00

,

D07

,

D08

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

6

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

6

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường 

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

6

7580201

Kỹ thuật xây dựng 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7510301

Kỹ thuật điện, điện tử

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00

,

A01

,

D01

,

D07

18

6

7480201

Công nghệ thông tin

A00

,

A01

,

D01

,

D07

18

6

7340301

Kế toán

A00

,

A01

,

D01

,

D07

18

6

7340201

Tài chính – ngân hàng 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

,

A01

,

D01

,

D07

18

6

7810201

Quản trị khách sạn 

A00

,

A01

,

C00

,

D01

15

6

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

A00

,

A01

,

C00

,

D01

15

6

7220231

Ngôn ngữ Anh

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

6

7310630

Việt Nam học

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

6

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

6

7210403

Thiết kế đồ họa

V00

;

V01

;

H00

;

H01

15

6

7340404

Quản trị nhân lực

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7380107

Luật Kinh tế

A00

,

A01

,

C00

,

D01

15

7580101

Kiến trúc

V00

;

V01

;

H00

;

H01

15

6

7210205

Thanh nhạc

N01

15

6

7210208

Piano

N00

15

6

7580108

Thiết kế nội thất 

V00

;

V01

;

H00

;

H01

15

6

7210235

Đạo diện điện ảnh – Truyền hình

N05

15

6

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7520232

Kỹ thuật y sinh

A00

,

A01

,

A02

,

B00

15

6

7520403

Vật lý y khoa

A00

,

A01

,

A02

,

B00

15

6

7310608

Đông Phương học

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

6

7320108

Quan hệ công chúng

A01

,

C00

,

D01

,

D14

18

6

7310401

Tâm lý học

B00

,

C00

,

D01

,

D14

15

6

7510605

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng  

A00

,

A01

,

D01

,

D07

18

6

7340122

Thương mại điện tử 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7340115

Marketing

A00

,

A01

,

D01

,

D07

18

6

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

6

7810103

Du lịch

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

6

7320104

Truyền thông đa phương tiện

C00

,

D01

,

D14

,

D15

18

6

7210234

Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình

N05

15

6

7210236

Quay phim

N05

15

6

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

6

7310206

Quan hệ quốc tế

A01

;

D01

;

D14

;

D15

15

6

7140201

Giáo dục mầm non

M00

;

M07

;

M01

;

M09

19

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Trong năm 2023 trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau:

Ngành 

Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Theo kết quả thi THPT 

Xét học bạ

Y khoa

B00

24 

24

Dược học

A00

,

A01

,

B00

,

D07

21

21

Y học dự phòng 

B00

19

19

Điều dưỡng

A00

,

A01

,

B00

,

D07

19

19

Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00

,

B00

,

D07

,

D08

19

19

Công nghệ sinh học

A00

,

B00

,

D07

,

D08

15

15

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

15

Công nghệ thực phẩm

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

15

Quản lý tài nguyên và môi trường 

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

15

Kỹ thuật xây dựng 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Kỹ thuật điện, điện tử

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00

,

A01

,

D01

,

D07

17

17

Công nghệ thông tin

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Kế toán

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Tài chính – ngân hàng 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Quản trị kinh doanh

A00

,

A01

,

D01

,

D07

16

16

Quản trị khách sạn 

A00

,

A01

,

C00

,

D01

16

16

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

A00

,

A01

,

C00

,

D01

15

15

Ngôn ngữ Anh

D01

,

D14

,

D15

15

15

Việt Nam học

D01

,

D04

,

D14

,

D15

15

15

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

,

D04

,

D14

,

D15

15

15

Thiết kế đồ họa

V01

,

V02

,

H00

,

H07

15

15

Quản trị nhân lực

A01

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Luật Kinh tế

A01

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Kiến trúc

V01

,

V02

,

H00

,

H07

15

15

Piano

N00

15

15

Thiết kế nội thất 

V01

,

V02

,

H00

,

H07

15

15

Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình

N05

15

15

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Kỹ thuật y sinh

A00

,

A01

,

A02

,

B00

15

15

Vật lý y khoa

A00

,

A01

,

A02

,

B00

15

15

Đông Phương học

D01

,

D04

,

D14

,

D15

15

15

Quan hệ công chúng

A01

,

C00

,

D01

,

D14

15

15

Tâm lý học

B00

,

C00

,

D01

,

D14

15

15

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng  

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Thương mại điện tử 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Marketing

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

15

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

D01

,

D14

,

D15

15

15

Du lịch

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

15

Truyền thông đa phương tiện

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

15

Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình

N05

15

15

Quay phim

N05

15

15

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Đối với năm 2023 – 2023, Trường đã quy định mức điểm đầu vào như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7720101

Y khoa

B00

24

7720231

Dược học

A00

,

A01

,

B00

,

D07

21

7720110

Y học dự phòng 

B00

19

7720301

Điều dưỡng

A00

,

A01

,

B00

,

D07

19

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00

,

B00

,

D07

,

D08

19

7420231

Công nghệ sinh học

A00

,

B00

,

D07

,

D08

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường 

A00

,

A01

,

B00

,

D07

15

7580201

Kỹ thuật xây dựng 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7510301

Kỹ thuật điện, điện tử

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00

,

A01

,

D01

,

D07

17

7480201

Công nghệ thông tin

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7340301

Kế toán

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7340201

Tài chính – ngân hàng 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

,

A01

,

D01

,

D07

16

7810201

Quản trị khách sạn 

A00

,

A01

,

C00

,

D01

16

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

A00

,

A01

,

C00

,

D01

15

7220231

Ngôn ngữ Anh

D01

,

D14

,

D15

15

7310630

Việt Nam học

D01

,

D04

,

D14

,

D15

15

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

,

D04

,

D14

,

D15

15

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

,

V02

,

H00

,

H07

15

7340404

Quản trị nhân lực

A01

,

A01

,

D01

,

D07

15

7380107

Luật Kinh tế

A01

,

A01

,

D01

,

D07

15

7580101

Kiến trúc

V01

,

V02

,

H00

,

H07

15

7210208

Piano

N00

15

7580108

Thiết kế nội thất 

V01

,

V02

,

H00

,

H07

15

7210235

Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình

N05

15

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

Advertisement

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7520232

Kỹ thuật y sinh

A00

,

A01

,

A02

,

B00

15

7520403

Vật lý y khoa

A00

,

A01

,

A02

,

B00

15

7310608

Đông Phương học

D01

,

D04

,

D14

,

D15

15

7320108

Quan hệ công chúng

A01

,

C00

,

D01

,

D14

15

7310401

Tâm lý học

B00

,

C00

,

D01

,

D14

15

7510605

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng  

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7340122

Thương mại điện tử 

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7340115

Marketing

A00

,

A01

,

D01

,

D07

15

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

D01

,

D14

,

D15

15

7810103

Du lịch

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

7320104

Truyền thông đa phương tiện

C00

,

D01

,

D14

,

D15

15

7210234

Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình

N05

15

7210236

Quay phim

N05

15

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Fpt Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Đại học FPT (tên viết tắt: FPTU hay FPT University)

Địa chỉ: 

Trường có trụ sở chính tại Hà Nội và 4 phân hiệu đặt tại các tỉnh/thành phố: Đà Nẵng, chúng tôi Bình Định và Cần Thơ.

Khu giáo dục và đào tạo – Khu Công nghệ cao (CNC) Hòa Lạc, Km 29 Đại Lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất, tp. Hà Nội

Khu đô thị Công nghệ FPT Đà Nẵng, Phường Hòa Hải, Quận Ngũ Hành Sơn, tp. Đà Nẵng

Lô E2a-7, Đường D1, Khu CNC Long Thạnh Mỹ, Quận 9, tp. HCM

Khu đô thị mới An Phú Thịnh, Quy Nhơn, Bình Định

Cầu Rau Răm, Khu vực 6, đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, Phường An Bình, Quận Ninh Kiều, tp. Cần Thơ 

Website:

Facebook: 

Mã tuyển sinh: FPT

Email tuyển sinh:

Số điện thoại tuyển sinh:

FPT Hà Nội: (024)73005588, (024)73001866

FPT Đà Nẵng: (0236)7300999

FPT chúng tôi (028)73005588

FPT Quy Nhơn: 0256 7300 999

FPT Cần Thơ: (0292)3601996, (0292)7303636

Trường Đại học FPT được thành lập vào ngày 8/9/2006 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đến 4/2009, sau khi quyết định 61/2009/QĐ-TTg được ban hành, trường chính thức chuyển hướng sang theo hình thức tư thục.

Mục tiêu chủ chốt hiện nay của trường là bồi dưỡng và đào tạo ra nguồn lao động chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Bên cạnh giảng dạy về công nghệ thông tin, kinh tế – tài chính, Đại học FPT còn có một số chuyên ngành ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Nhật… Trong những năm tiếp theo, FPTU sẽ tập trung nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời đại chuyển đổi số cho học viên thông qua các chương trình phát triển tiềm năng.

Trường Đại học FPT trong những năm gần đây cứ 2 năm tăng học phí một lần. Chẳng hạn trong năm học 2023 – 2023 và 2023 – 2023, sinh viên phải đóng 25.300.000 VNĐ/học kỳ thì năm học 2023-2023 và 2023-2023, học phí là 27.300.000 VNĐ/học kỳ. 

Vậy nên theo ReviewEdu, dự kiến học phí năm 2023 – 2024 của trường sẽ không thay đổi so với năm trước đó.

Theo thông báo được đăng tải trên trang thông tin của Đại học FPT. Học phí năm học 2023 – 2023 của trường như sau:

Năm 1 (Giai đoạn tiếng Anh nền tảng): 11.300.000 VNĐ/level (tối đa 6 level)(1).

Năm 2-4 (Giai đoạn chuyên ngành): 27.300.000 VNĐ/học kỳ (9 học kỳ).

(1): Dựa vào kết quả kiểm tra tiếng Anh đầu vào của sinh viên.

Với chương trình đào tạo chính năm học 2023 – 2023, Đại học FPT có mức thu học phí cụ thể như sau:

Học phí chuyên ngành: 27.300.000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi kỳ học.

Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng.

Số học kỳ trong chương trình đào tạo: 9 học kỳ, gồm cả kỳ thực tập tại các doanh nghiệp và tổ chức.

Bên cạnh đó, những sinh viên chưa đạt trình độ Tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc Ielts (học thuật) 6.0 sẽ phải tham gia học chương trình học dự bị Tiếng Anh và phải đạt mức Tiếng Anh cao nhất để đủ điều kiện bắt đầu chương trình học chính khóa. Sinh viên sẽ được phân lớp theo trình độ của bản thân thông qua bài kiểm tra đầu vào được tổ chức vào đầu khóa. Mức học phí cụ thể:

Học phí: 11.300.000 VNĐ/mức.

Thời lượng học mỗi mức là 2 tháng và có tối đa 6 mức học.

Ngoài những khoản cần nộp kể trên, trong đợt đóng học phí đầu tiên bạn cũng cần phải nộp thêm một khoản phí nhập học là 4.600.000 VNĐ.

Học phí Chương trình chính khóa

Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp).

Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng.

Học phí chuyên ngành:

25.300.000

VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.*

* Mức học phí áp dụng cho sinh viên nhập học hệ đại học chính quy của ĐH FPT năm 2023, có hiệu lực từ ngày 10/3/2023 theo QĐ số 253/QĐ-ĐHFPT của Đại học FPT.

Học phí Chương trình dự bị tiếng Anh (Dành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS (Học thuật) 6.0 hoặc quy đổi tương đương).

Số mức học tối đa: 6 mức.

Thời lượng học mỗi mức: 2 tháng.

Học phí:

10.350.000

VNĐ/mức.

Các mức học phí áp dụng cho sinh viên hệ Đại học chính quy của Đại học FPT năm 2023 có sự khác nhau tùy theo ngành đào tạo cũng như khu vực (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ).

Học phí chương trình chính khoá: 25.300.000 VNĐ/học kì ( Học phí đóng vào đầu mỗi khóa học, với 9 học kì/khoá, các bạn sinh viên sẽ phải nộp tổng mức học phí là: 227.700.000 VNĐ/ học kì).

Học phí chương trình dự bị Tiếng Anh: 10.350.000 VNĐ/mức (Gồm 6 mức, thời lượng mỗi mức là 2 tháng).

Học phí chương trình chính khoá (Ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế, Ngôn ngữ): 17.710.000 VNĐ/học kì ( Với 9 kì/khoá, sinh viên sẽ phải đóng tổng học phí là 159.390.000 VNĐ/học kì).

Học phí chương trình dự bị Tiếng Anh: 7.250.000 VNĐ/mức ( gồm 6 mức, thời lượng 2 tháng/mức).

Học phí chương trình chính khoá:

Chuyên ngành ngôn ngữ: 13.500.000 VNĐ/ học kì.

Chuyên ngành kinh tế: 13.500.000 VNĐ/học kì.

Chuyên ngành Công nghệ thông tin: 16.500.000 VNĐ/học kì.

Học phí chương trình dự bị Tiếng Anh: 6.750.000 VNĐ/mức (gồm 6 mức, thời lượng 2 tháng/mức).

Sinh viên có thể nộp các khoản phí bằng cách:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại các Văn phòng tuyển sinh của Trường Đại học FPT.

Cách 2: Nộp vào tài khoản của trường.

Thông tin tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT:

Tại Hà Nội:

Số tài khoản :

00006969009.

Tên tài khoản : Trường Đại học FPT.

Địa chỉ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hoàn Kiếm.

Tại TP. Hồ Chí Minh:

Số tài khoản:

20239090909.

Tên tài khoản: Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – CN Tp.HCM.

Tại Đà Nẵng/Quy Nhơn 

Số tài khoản :

03557714901.

Tên tài khoản : Phân hiệu Trường Đại học FPT tại thành phố Đà Nẵng.

Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng.

Tại Cần Thơ:

Số tài khoản:

09098788005.

Tên tài khoản: PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ.

Địa chỉ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Cần Thơ.

Đối với thí sinh trúng tuyển Đại học FPT đáp ứng một trong những điều kiện sau:

Mức học bổng

Tiêu chí

100%+ (học phí và sinh hoạt phí)

Thoả mãn một trong các tiêu chí:

Đội tuyển trong các kỳ thi quốc tế IMO, IOI.

Giải Nhất Học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học.

70%

Giải Nhì Học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học.

50%

Thoả mãn một trong các tiêu chí:

Giải Ba Học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học;

Giải Nhất, Nhì, Ba cấp quốc gia các bộ môn năng khiếu.

Lưu ý:

Chỉ áp dụng với cuộc thi được tổ chức gần nhất hoặc cách thời gian nhập học không quá 3 năm.

Các trường hợp đặc biệt sẽ do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học FPT phê duyệt.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển Đại học FPT, tốt nghiệp THPT, chưa từng đạt học bổng trong các kì thi học bổng của Đại học FPT và đạt một trong các tiêu chí sau sẽ đủ điều kiện tham gia kỳ thi học bổng của Đại học FPT để nhận các mức học bổng 10% – 100% (học phí toàn khoá học):

Có tên trong danh sách đội tuyển thi Học sinh giỏi Quốc Gia (các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh);

Điểm GPA từ mức A (hoặc tương đương) trở lên (đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài).

Các thí sinh thực hiện 2 bài thi bằng Tiếng Việt như sau:

Advertisement

Bài thi

Nội dung Thời gian

Tổng điểm tối đa

Bài thi 1

Tư duy logic, 90 câu

120 phút

90 điểm

Bài thi 2

Nghị luận xã hội

60 phút

15 điểm

Cán bộ, giảng viên tại Đại học FPT đều có kinh nghiệm học tập và làm việc tại các cơ sở giáo dục hàng đầu trong và ngoài nước, đồng thời tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng nghiên cứu xuất sắc trong suốt thời gian dài. 

Đại học FPT là một trường tư thục với cơ sở vật chất hiện đại nhất trên toàn quốc, bao gồm tổng cộng 1048 phòng học, phòng thực hành, phòng đa năng, phòng làm việc và hội trường lớn, giúp tạo ra một môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên. 

Hệ thống tiện ích bao gồm 6 thư viện và trung tâm học liệu với nguồn tài liệu tham khảo khổng lồ, cùng với 26 cơ sở thực hành và phòng thí nghiệm chuyên ngành, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và học tập của sinh viên Đại học FPT. Sinh viên sẽ có cơ hội tham gia thực tập tại các doanh nghiệp để tích lũy kinh nghiệm từ năm thứ 3 của khóa học và phát triển kỹ năng thực tế.

Học Phí Đại Học Duy Tân Dtu Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)

Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Mã tuyển sinh: DDT

Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775

Lịch sử phát triển

Trường có bề dày lịch sử lâu năm, được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được thành lập mang tên Đại học Duy Tân – tên trường hướng theo phong trào Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh. Nhà giáo Ưu tú Lê Công Cơ, người nhiều năm lãnh đạo phong trào học sinh, sinh viên miền Trung, Đại biểu Quốc hội khóa VIII đã trở thành Hiệu trưởng đầu tiên của Trường. Năm 2023, Tiến sĩ Lê Nguyên Bảo tiếp nhận và trở thành Hiệu trưởng tiếp theo của DTU.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam. Bên cạnh đó, phát huy thế mạnh của trường để DTU trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Duy Tân 

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Duy Tân

STT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mức thu (Đơn vị: Đồng/học kỳ)

1

Chương trình trong nước

10.380.000 – 12.670.000

2

Chương trình tài năng

12.670.000

3

Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CMU, CSU, PSU, PNU)

14.000.000 – 14.430.000

4

Dược sĩ đại học

18.120.000

5

Y đa khoa

,

Răng – Hàm – Mặt

35.200.000

6

Chương trình Việt – Nhật

17.270.000 – 19.020.000

7

Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0)

35.200.000

8

Chương trình liên kết Du học

24.200.000

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Duy Tân

Theo thông tin tìm hiểu, năm học 2023 nhà trường có quy định mức học phí tùy theo từng ngành học, chương trình đào tạo cụ thể. Mức thu này sẽ được cố định, không tăng/giảm trong suốt thời gian thí sinh theo học tại trường. Các bạn có thể tham khảo bảng sau:

STT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mức thu (Đơn vị: Đồng/học kỳ)

1

Chương trình trong nước

9.440.000 – 11.520.000

2

Chương trình tài năng

11.520.000

3

Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CMU, CSU, PSU, PNU)

12.800.000 – 13.120.000

4

Dược sĩ đại học

16.480.000

5

Y đa khoa

,

Răng – Hàm – Mặt

32.000.000

6

Chương trình Việt – Nhật

15.700.000 – 17.292.000

7

Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0)

32.000.000

8

Chương trình liên kết Du học

22.000.000

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Duy Tân

So với năm 2023, năm 2023 mức học phí tính theo đơn giá tín chỉ dao động từ 550.000 – 1.875.000 VNĐ/tín chỉ, trung bình một kỳ sinh viên sẽ phải đóng từ 8.800.000 – 30.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu cụ thể theo đơn giá tín chỉ như sau:

Kiến trúc, môi trường, điều dưỡng, văn học, báo chí: 550.000 VNĐ/tín chỉ.

Các ngành Du lịch: 720.000 VNĐ/tín chỉ.

Dược sĩ: 950.000 VNĐ/tín chỉ.

Bác sĩ đa khoa, Răng – Hàm – Mặt: 1.875.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình tài năng: 720.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình tiên tiến:

Chương trình hợp tác với CMU: 720.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình hợp tác với CSU: 600.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình hợp tác với PNU: 686.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình hợp tác với PSU (trừ các ngành du lịch): 810.000 VNĐ/tín chỉ.

Các ngành còn lại: 625.000 VNĐ/tín chỉ.

Chương trình Du học (Hệ 1+1+2; 3+1; 2+2): 22.000.000 – 29.375.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Duy Tân

Đối với chương trình chính quy:

Dược học: 15.200.000 VNĐ/học kỳ.

Y đa khoa, Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt: 26.000.000 VNĐ/học kỳ.

Các ngành còn lại: 8.800.000 VNĐ/học kỳ.

Đối với chương trình tiên tiến và quốc tế: Dao động từ 9.600.000 – 12.600.000 VNĐ/học kỳ.

Đối với chương trình tài năng (giảm 20% học phí toàn khóa học): 8.800.000 VNĐ/học kỳ.

Đối với chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ: 29.300.000 VNĐ/học kỳ.

Đối với chương trình liên kết du học (Anh, Mỹ, Canada): 22.000.000 VNĐ/học kỳ.

Đối với chương trình hợp tác Việt – Nhật: 10.300.000 VNĐ/học kỳ.

Chính sách hỗ trợ học phí

Trong năm học mới này, nhà trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo đúng quy định của Nhà nước đưa ra. Bên cạnh đó, trường còn có 2600 suất học bổng hấp dẫn trị giá lên đến 43 tỷ đồng cho mùa tuyển sinh. Bao gồm:

Học bổng từ 50 – 100% cho các thí sinh trúng tuyển ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật) có điều kiện đi kèm

Học bổng dành cho các thí sinh tham gia và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; kỳ thi khoa học kỹ thuật do sở GD&ĐT tổ chức. Mức học bổng từ 30 – 70% cho năm học đầu tiên

720 suất học bổng trúng tuyển vào đại học Duy Tân có điều kiện kèm theo

Học bổng chương trình tài năng (kèm theo điều kiện)

Học bổng tài năng với các chương trình tiên tiến, quốc tế (kèm theo điều kiện)

Học bổng xét tuyển học bạ THPT (kèm theo điều kiện)

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Sao Đỏ (Sdu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Sao Đỏ (tên tiếng Anh: Sao Do University)

Địa chỉ: 

Cơ sở 1: Số 24, Thái Học 2, Phường Sao Đỏ, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương

Cơ sở 2: Số 72, đường Nguyễn Thái Học/QL 37, Phường Thái Học, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương

Mã tuyển sinh: SDU

Số điện thoại tuyển sinh: 0220 3882 269

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Sao Đỏ được thành lập dựa trên cơ sở của Trường Công nhân cơ Điện mỏ (thành lập ngày 15/5/1969) và Trường Công nhân Cơ khí Chí Linh (thành lập ngày 8/4/1975).

Năm 1991, Bộ Năng lượng sáp nhập 2 trường thành Trường Công nhân Cơ điện Chí Linh trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam. Tháng 3/2001 trường được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ký quyết định nâng cấp thành trường Trung học Công nghiệp Cơ điện. Ngày 04/10/2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ. Theo xu thế phát triển của nền giáo dục đất nước, ngày 24/3/2010 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Trường Đại học Sao Đỏ.

Mục tiêu phát triển

Nhà trường định hướng phát triển trở thành một trường đại học ứng dụng. Chú trọng đầu tư trọng tâm, trọng điểm các ngành kỹ thuật truyền thống của nhà trường thành ngành mũi nhọn. Đẩy mạnh các hoạt động khoa học kỹ thuật – nâng cao năng lực thực hành – ứng dụng chuyển giao công nghệ phù hợp với tiến bộ khoa học công nghiệp.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Sao Đỏ

Dự kiến năm 2023 – 2024, học phí trường Đại học Sao đỏ sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2023. 

Mức tăng này dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm của trường theo quy định của Nhà nước. Tương đương học phí cho một kì học sẽ tăng trong khoảng từ 11.000.000 VNĐ – 13.200.000 VNĐ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sao Đỏ

Dựa theo mức tăng học phí của các năm trước. Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sao đỏ tăng 10% so với năm 2023 theo quy định. 

Tương ứng mỗi sinh viên theo học phải chi trả dao động từ: 10.000.000 VNĐ đến 12.000.000 VNĐ cho một kỳ học.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sao Đỏ

Mức học phí của trường Đại học Sao Đỏ thu theo số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong từng học kỳ. Cụ thể:

Đối với khối ngành kinh doanh và quản lý, nhân văn: Mức thu 285.000 VNĐ/tín chỉ.

Khối ngành Công nghệ, kỹ thuật: 340.000 VNĐ/tín chỉ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sao Đỏ

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa theo từng năm Học phí thu theo tín chỉ: 

Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Nhân văn: 285.000 VNĐ/tín chỉ

Khối ngành Công nghệ, Kỹ thuật: 340.000 VNĐ/tín chỉ

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Sao Đỏ

Mức học phí đại học Sao Đỏ được quy định cụ thể như sau:

Đại học chính quy có mức học phí là 167.000 VNĐ/ tín chỉ.

Đại học liên thông có học phí cao hơn là 194.000 VNĐ/ tín chỉ.

Hệ cao đẳng chính quy là 134.000 VNĐ/ tín chỉ.

Hệ cao đẳng liên thông là 150.000 VNĐ/ tín chỉ.

Cao đẳng nghề: 134.000 VNĐ/ tín chỉ.

Đối với hệ trung cấp học phí sẽ được thu theo từng học kỳ. Hệ trung cấp chuyên nghiệp các khối ngành kinh tế có học phí là 1.7 triệu/ học kì , khối ngành kỹ thuật, du lịch, khách sạn là 2 triệu đồng/ học kì và trung cấp nghề là 3.640 nghìn VNĐ/ kỳ.

Phương thức nộp học phí Đại học Sao Đỏ

Đại học Sao Đỏ thu học phí bằng phương thức online. Sinh viên chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản thu học phí của trường theo thông tin sau:

Tên đơn vị nhận tiền/đơn vị thụ hưởng là: Trường Đại Học Sao Đỏ;

Số tài khoản: 2311201003168;

Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Hải Dương II (Viết tắt: Agribank chi nhánh Hải Dương II);

Số tiền học phí cần đóng theo thông báo của Trường Đại học Sao Đỏ;

Nội dung thông tin: Nộp tiền học phí cho Sinh viên (Họ và tên sinh viên/Mã sinh viên/Học kỳ/Lớp).

Chính sách hỗ trợ học phí

Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên trường Đại học Sao Đỏ (SDU) như sau:

Sinh viên người dân tộc thiểu số và dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được miễn, giảm từ 70 ÷ 100% học phí và hỗ trợ tiền ở ký túc xá.

Sinh viên có học lực khá, giỏi, rèn luyện tốt có cơ hội được doanh nghiệp hỗ trợ học phí từ năm thứ 3 và tuyển dụng ngay sau khi tốt nghiệp, được đăng ký học các chương trình đào tạo hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài và ưu tiên đi trải nghiệm thực tập, thực tế từ 3 tháng đến 1 năm ở nước ngoài như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan…..

Sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, Công nghệ thông tin có cơ hội được doanh nghiệp Nhật Bản hỗ trợ học phí, được trải nghiệm, thực tập có trả lương tại Nhật Bản, số lượng 10 ÷ 20 sinh viên/ngành.

Advertisement

Nhà trường cam kết đảm bảo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ra trường tại các doanh nghiệp trong nước hoặc đi lao động thuộc diện kỹ sư tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Sao Đỏ

Đại học Sao Đỏ có đội ngũ cán bộ, nhân viên nhà trường chất lượng và tận tâm. Hiện tại, nhà trường có 276 cán bộ giảng viên, trong đó có 15.6% giảng viên có trình độ tiến sĩ, còn lại đều là trình độ thạc sĩ, 28 giảng viên làm nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài. 

Trường có diện tích rộng lớn khoảng 25,5 ha gồm 69 phòng học lý thuyết, 84 phòng thực hành, thí nghiệm, 3 phòng thi trắc nghiệm, 5 phòng học ngoại ngữ được trang bị thiết bị hiện đại.

Ngoài ra, trường còn được phủ sóng bởi wifi có tốc độ cao, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tra cứu thông tin của sinh viên và cán bộ trong nhà trường.

Trung tâm thông tin thư viện có diện tích khoảng 600m2 phục vụ hơn 300 chỗ ngồi cho sinh viên và hơn 4000 đầu sách tham khảo bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Kết luận

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Nhạc Viện Thành Phố Hồ Chí Minh Năm 2023 – 2023 – 2024 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!