Xu Hướng 9/2023 # Khám Phá Công Dụng Thuốc Elovess # Top 10 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Khám Phá Công Dụng Thuốc Elovess # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Khám Phá Công Dụng Thuốc Elovess được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: L-cystin

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: LC – 500 Soft Capsule, Amiteron Soft Cap, Blooming, Heprospar,…

Thuốc Elovess được bào chế dưới dạng viên nang mềm chứa hoạt chất l-cystin hàm lượng 500 mg.

Thuốc Elovess giúp bổ sung vi chất cho cơ thể nhằm phục hồi, bồi bổ, cải thiện sắc đẹp, đem lại cho người dùng một thể lực tốt nhất.

Elovess được chỉ định trong một số trường hợp:

Bổ sung khi bị thiếu hoặc có nguy cơ thiếu hụt L-cystin

Tăng sắc tố trên da như là tàn nhang, nốt ruồi son, cháy nắng,…

Sạm da do mỹ phẩm, thuốc, có thai, suy gan, tiền mãn kinh, do nắng,…

Viêm da do dùng thuốc khác

Nổi ban trên da, nổi mày đay, eczema, mụn nhọt, mụn trứng cá

Các triệu chứng trên da như là gãy móng, tóc, móng dễ gãy chẻ, rụng tóc,…

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân có rối loạn chức năng thận hoặc hôn mê gan

Cystin niệu

Kết hợp với Levodopa

4.1. Liều dùng

Đối với sạm da do mỹ phẩm, thuốc, có thai, suy gan, tiền mãn kinh, do nắng; viêm da do thuốc, dị ứng, mề đay, uống 2 – 4 viên/ngày x 30 ngày. Nếu kết quả tốt, bạn uống tiếp 1 – 2 tháng hoặc 10 – 20 ngày/tháng

Đối với tăng tiết bã nhờn: uống 2 – 4 viên/ngày x 10 – 20 ngày

Đối với mụn trứng cá: uống 1 – 3 viên/ngày x 3 tuần. Nếu kết quả tốt, bạn uống tiếp 3 – 4 viên/ngày x 6 tuần – 2 tháng

Đối với nấm móng, rối loạn dinh dưỡng móng: uống 2 – 4 viên/ngày x 10 – 15 ngày

Đối với viêm loét giác mạc, tổn thương biểu mô giác mạc: uống 4 – 6 viên/ngày x 10 ngày, duy trì 2 – 4 viên/ngày trong vài tuần

Trong rụng tóc do nội tiết tố nam (chứng rụng tóc thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ đến 90%; có thể gặp ngay cả ở phụ nữ): uống 4 viên mỗi ngày, trong 2 tháng liên tục và nghỉ 1 tháng, hoặc dùng 15 ngày mỗi tháng

4.2. Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn với một ly nước đầy để đạt được hiệu quả sử dụng tốt nhất.

Tác dụng không mong muốn đôi khi bạn có thể gặp phải khi sử dụng Elovess:

Phát ban

Nôn mửa

Táo bón

Tiêu chảy

Viêm dạ dày

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bạn không nên sử dụng Elovess đồng thời với Levodopa.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Không nên dùng cho bệnh nhân bị chứng cystin niệu

Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì thế chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Có thể dùng thuốc khi lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Elovess (L-cystin) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Khám Phá Những Công Dụng Thần Kỳ Của Cây Lá Lốt

1. Cây lá lốt

Cây lá lốt

Lá lốt là cây thân thảo còn có tên gọi khác là lá lốp, tên khoa học là, loài cây này thuộc họ hồ tiêu. Cây lá lốt thường sinh trưởng ở những nơi có bóng râm, mát hay những nơi có ánh nắng.

Cây lá lốt cao trung bình từ 30cm đến 40cm. Thân cây này rất yếu, có những đốt nhỏ li ti. Lá của cây là dạng đơn, có tán lá rộng, xòe to, ở phần trên của phiến có khoảng 5 hoặc 7 gân màu xanh nổi lên, ở phía bề mặt lá thường màu sẽ nhạt hơn.

Cây thường sinh sôi và phát triển ở các vùng thuộc phía bắc nước ta hoặc chúng ta cũng có thể tìm thấy được loài cây này mọc hoang ở rất nhiều nơi. Thời điểm thích hợp để có thể thu hoạch loài cây này thì hầu như là các mùa quanh năm.

2. Công dụng của cây lá lốt

Cây lá lốt được xem là vị thuốc quý trong Đông y vì giá thành rẻ, dễ kiếm nhưng lại có tác dụng thần kỳ có thể hỗ trợ và điều rất nhiều loại bệnh khác nhau. Nó còn có công dụng điều trị các chứng hàn, tê bại chân tay, phong, thấp.

Bạn có thể sử dụng cây lá lốt để đẩy lùi 1 số triệu chứng bệnh sau đây:

Điều trị đau nhức xương khớp

Chữa đau đầu, đau răng, nôn mửa

Điều trị tiêu chảy

Chữa đầy hơi, rối loạn tiêu hóa

Chữa phù thũng

Trị đổ mồ hôi trộm

Chữa viêm lợi, giúp chắc chân răng

3. Những bài thuốc từ lá lốt

Giảm viêm xoang

Bạn chuẩn bị một nắm lá lốt tươi (15 – 20 lá), rửa sạch rồi ngâm nước muối loãng khoảng 10 – 15 phút.

Sau đó cho lá lốt vào nồi đun khoảng 10 phút đợi sôi, đậy nắp để tinh dầu trong lá lốt không bị bốc hơi đi. Khi nước đã sôi, tắt bếp và bắc nồi xuống, dùng chăn phủ kín người và nồi lá lốt, lúc này mở nắp nồi để xông hơi.

Tập trung hít thở sâu, chậm rãi để hơi lá lốt đi sâu vào trong các hốc xoang, làm loãng dịch mủ để thông thoáng và sạch các xoang mũi, giảm các triệu chứng nghẹt mũi, khó thở. Kiên trì thực hiện cho đến khi bệnh thuyên giảm.

Chữa đau nhức xương khớp

Trong Đông Y sử dụng lá lốt có thể giảm đau nhức xương khớp, lưu thông khí huyết, giãn nở các mạch máu trong cơ thể, từ đó giúp lưu thông máu tốt hơn, giảm các cảm giác đau nhức xương khớp, cơ.

Bạn chọn từ 5 – 10 cây lá lốt già, có đủ thân, lá và rễ. Sau đó rửa với nước sạch để loại bỏ bụi bẩn và để ráo nước rồi cho vào nồi đun sôi khoảng 10 phút.

Cho ra chậu, pha với nước để đủ ấm và ngâm chân vào từ lúc ấm đến nguội hẳn. Thực hiện liên tục khoảng 1 tuần bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt.

Bài thuốc từ cây lá lốt

Chữa viêm khớp

Bạn chuẩn bị 1 nắm là lốt tươi cùng với 1 nắm muối biển. Rửa lá lốt cho sạch rồi phơi cho ráo nước.

Giã nhuyễn muối biển đã chuẩn bị và trộn các nguyên liệu lại rồi chùm trong khăn, vắt bớt nước ra rồi đắp lên vùng bị đau nhức ở khớp. Nếu trường hợp khớp của bạn bị đau nhức do lạnh thì ta có thể hơ cho nóng trước khi đắp lên.

Lá lốt ngâm rượu

Bạn chuẩn bị lá lốt và rượu trắng. Cho lá lốt vào bình ngâm rượu và đổ cho ngập rượu vào. Ngâm khoảng 10 đến 15 ngày là có thể mang ra sử dụng.

Mỗi lần dùng lấy một ít rượu rồi thoa lên các khớp, xoa bóp đều tay để các dược chất có trong rượu thuốc được thấm vào bên trong. ​​​​​​​Xoa bóp đều đặn mỗi ngày sáng và tối 2 lần để thấy các triệu chứng đau nhức xương khớp được cải thiện.

Giảm chứng ra mồ hôi tay, chân

Bạn nấu khoảng 30gam lá lốt đã được sao vàng cùng với 1 lít nước, còn khoảng 1 chén thì chia ra làm 2 lần uống trong ngày. Dùng liên tục 1 tuần thì nghỉ 4 ngày, sau đó lại tiếp tục theo chu kỳ trên cho đến khi có hiệu quả.

4. Lưu ý khi sử dụng lá lốt để chữa bệnh

Lá lốt có tác dụng hỗ trợ điều trị khi bệnh lý đang trong giai đoạn ổn định, nếu bệnh nặng thì cần nên gặp bác sĩ để được tư vấn.

Nên kiên trì khi sử dụng các bài thuốc để thấy hiệu quả.

Tốt nhất nên tham khảo lời khuyên từ người có chuyên môn để việc sử dụng đạt hiệu quả.

Hiệu quả đến nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người, nếu quá trình sử dụng mà vẫn không thấy hiệu quả thì bạn nên xem xét dừng lại và đổi qua vị thuốc khác.

Topcachlam

Đăng bởi: Huệ Nguyễn Thúy

Từ khoá: Khám phá những công dụng thần kỳ của cây lá lốt

Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: linagliptin.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Lintab, Traneta, Linadus,..

Hoạt chất chính của thuốc Trajenta là linagliptin. Cơ chế hoạt động của thuốc là giúp cơ thể làm giảm mức độ đường trong máu về mức an toàn.

Thuốc được bào chế dạng bao phim.

Điều trị đái tháo đường type 2 ở người trưởng thành, cải thiện kiểm soát đường huyết.

Nếu dùng đơn trị liệu: bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn và vận động. Bệnh nhân không kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với metformin, hoặc bệnh nhân bị suy thận.

Ngoài ra, linagliptin có thể còn được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị đái tháo đường khác như: metformin, sulphonylureas (glimepiride, glipizide), empagliflozin hoặc insulin. Hiện nay, một số sản phẩm phối hợp hai thuốc được sản xuất giúp tiện dụng cho người bệnh đái tháo đường như: Trajenta Duo (linagliptin + metformin).

Bệnh nhân dị ứng với linagliptin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người trưởng thành: liều dùng khuyến cáo đối với thuốc Trajenta 5 mg là một lần một ngày. Khi phối hợp với linagliptin và thuốc sulphonylurea có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi: không cần thiết phải chỉnh liều.

Suy thận: thuốc không thải trừ qua thận như những thuốc khác cùng nhóm nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan: không cần chỉnh liều.

Có thể dùng thuốc Trajenta cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Thuốc dùng theo đường uống.

Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Không dùng Trajenta nếu mắc bệnh đái tháo đường tuýp 1 hoặc nhiễm toan ceton (biến chứng của bệnh đái tháo đường, biểu hiện: sụt cân nhanh, buồn nôn hoặc nôn).

Viêm tụy hoặc tiền sử bệnh: nên ngưng sử dụng thuốc.

Hạ đường huyết: cẩn trọng khi sử dụng thuốc kèm thuốc trị đái tháo đường gây hạ đường huyết khác (sulphonylurea: glimepiride, glipizide).

Báo cho bác sĩ nếu đã có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.

Linagliptin kết hợp với các thuốc sulphonylurea và/hoặc insulin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Nên thường xuyên xét nghiệm đường huyết, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Tránh tự ý sử dụng linagliptin do chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc trên đối tượng này.

Hạ đường huyết với các triệu chứng: đổ mồ hôi, run rẩy, lo lắng, mờ mắt, thay đổi tâm trạng, ngứa ran, xanh xao hoặc nhầm lẫn.

Tăng men gan.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, viêm họng, ho.

Rối loạn dạ dày: viêm tụy (đau bụng dữ dội, nôn mửa…).

Rối loạn da và mô dưới da: phát da (hiếm gặp).

Thuốc có thể xảy ra tương tác với:

Phenobarbital, arbamazepine hoặc phenytoin.

Thuốc điều trị lao.

Simvastatin: tăng nồng độ thuốc simvastatin trong máu.

Thuốc tránh thai đường uống: không ảnh hưởng tác dụng điều trị.

Hãy tuân thủ liều lượng đã được đưa ra và không thay đổi mà không tham vấn trước với bác sĩ.

Không sử dụng thuốc này nhiều hơn liều khuyến cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có các triệu chứng quá liều, hãy đến ngay phòng cấp cứu hay bệnh viện gần nhất.

Bảo quản thuốc Trajenta ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ánh nắng trực tiếp.

Không lưu trữ thuốc này ở nơi có độ ẩm cao, chẳng hạn như phòng tắm.

Để các loại thuốc này xa tầm tay trẻ em để tránh nguy cơ ngộ độc thuốc.

Thuốc Trajenta 5 mg có giá tham khảo 500.000 VNĐ/hộp 30 viên

Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Thuốc Trajenta có thành phần hoạt chất chữa bệnh là linagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác giảm lượng đường trong máu, điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Cẩn trọng nếu bạn có tiền sử hoặc hiện tại đang mắc viêm tụy. Thuốc được dùng liều duy nhất trong ngày. Hy vọng những kiến thức cần thiết YouMed cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc.

Thuốc Spasmaverine (Alverin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: alverin.

Thuốc chứa hoạt chất tương tự: Spasmoverine.

Spasmaverine (alverin) là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Chất này tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn (tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục) mà không tác động lên mạch máu, tim, phế quản.

Do không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau hay co thắt vùng tiết niệu – sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sinh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sinh khó). Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Bạn hãy lưu ý báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.

Thuốc không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân:

Liệt ruột hoặc tắc ruột.

Mất trương lực đại tràng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Các trường hợp sau đây nên thận trọng khi sử dụng và cần ý kiến bác sĩ bao gồm:

Sốt.

Tiêu ra máu.

Táo bón nặng.

Từ 40 tuổi trở lên.

Tiểu khó hoặc đau.

Có dấu hiệu có thai.

Chán ăn hoặc sụt cân.

Gần đây có đi nước ngoài.

Xuất huyết âm đạo bất thường.

Cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn.

Trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt.

Bạn hãy xin ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

Liều dùng và cách dùng thuốc Spasmaverine bao gồm:

Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 đến 3 lần/ngày.

Alverin có thể dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên liều dùng tương đương như người lớn.

Thuốc khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi.

Bạn có thể bị Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (bao gồm sốc phản vệ). Do đó, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thuốc có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim nhanh, bệnh nhược cơ, mờ mắt, khô miệng và cổ họng, khó thở hoặc khó tiểu.

Cách xử trí như ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Biên tập bởi: YouMed

Mặc dù độc tính của thuốc thấp sau khi uống, nhưng trên thực tế đã có những trường hợp dùng thuốc bị tác dụng phụ về tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy), viêm gan và quá mẫn gan, chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu… được thông báo.

Bạn cần phải dùng thuốc một cách thận trọng ở người bệnh tăng nhãn áp. Không dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc. Cần ngừng dùng thuốc khi có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, vàng da hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.

Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.

Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 1100/viên.

Spasmaverine là một thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp đau co thắt cơ trơn. Tuy nhiên, không phải trường hợp đau nào cũng có thể sử dụng thuốc. Bạn cần đến khám bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hoặc Tiết niệu (tùy trường hợp) để có chỉ định thích hợp.

Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: 20 mg mupirocin (2% w/w mupirocin axit tự do).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Supirocin, Mupicin, Bartucen,…

Mupirocin là một loại kháng sinh. Thuốc có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng ngoài da như bệnh viêm nang lông hoặc chốc lở, và bệnh nhọt (bao gồm những nhiễm trùng do vi khuẩn MRSA).

Bactroban được chỉ định trong các trường hợp:

Chốc lở do S. aureus và S. pyogenes;

Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ;

Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S. aureus hoặc S. pyogenes;

Điều trị triệt để nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi cho người lớn và cán bộ y tế;

Giảm nguy cơ lây nhiễm S. aureus kháng methicilin ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú trên bệnh nhân có nguy cơ cao.

Thuốc Bactroban được đóng gói dạng tuýp 5g, là thuốc mỡ. Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng từ ngày mở nắp. Hiện tại giá Bactroban dao động tầm khoảng 38-43 ngàn đồng/tuýp.

Liều dùng

Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S. pyogenes và S. aureus: Bôi thuốc lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 5 – 10 ngày. 

Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 10 ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn dùng Bactroban để điều trị triệt để S. aureus kháng methicilin: Bôi thuốc vào mỗi lỗ mũi, ấn 2 bên mũi để thuốc trải đều trên niêm mạc mũi, 2 lần/ngày, kéo dài trong 5 – 7 ngày.

Thuốc không có tác dụng đối với các nhiễm khuẩn do Chlamydia, vi khuẩn kị khí và nấm.

Không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho người bệnh bị bỏng, đặc biệt là bỏng diện rộng.

Mỗi đợt điều trị không quá 7 ngày để giảm sự đề kháng thuốc. Theo dõi hiệu quả nếu quá 3-5 ngày tình trạng bị tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, cần đến ngay bác sĩ. Cân nhắc thay thuốc khác như kem neomycin và clorhexidin.

Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không uống hoặc tiêm do tác dụng trị liệu không còn khi thay đổi cách dùng.

Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của cloramphenicol, vắc xin thương hàn,…

Không nên dùng thuốc nếu có tiền sử bị dị ứng mupirocin.

Để đảm bảo an toàn, thông báo với bác sĩ nếu mắc bệnh thận.

Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định nhân viên y tế.

Do chưa có dữ liệu trên đối tượng mai thai, nên thông báo cho bác sĩ về ý định hoặc đang có thai nếu được chỉ định thuốc này.

Thận trọng khi dùng mupirocin cho các bà mẹ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ

Tác dụng phụ hiếm gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề, ngứa, ban đỏ ở vị trí bôi thuốc; hoặc bị khô da, thay đổi vị giác, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.

Do sự khác biệt đường dùng: bactroban thường dùng ngoài da dạng bôi, do đó hện tại chưa ghi nhận bất kỳ tương tác thuốc nghiêm trọng nào xảy ra. Nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp các vấn đề bất thường (như da nổi đỏ, đau, sưng, ngứa rát,…) liên hệ ngay người có chuyên môn y tế để được chuẩn đoán chính xác về tác dụng phụ do tương tác thuốc gây ra.

Thuốc Salonpas: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: methyl salicylat, l-menthol, dl-camphor,…

Thuốc chứa thành phần tương tự:

Cao dán: Thalapas

Gel bôi: Yuhanantiphlamines Lotion, Antalgine Gel, Extra deep heat, Saliment, Redmetho, Begesic

Dầu xoa: Eagle Brand Muscle Rub, Hoe Hin Strain Relief, Siang Pure Balm

Thuốc Salonpas giúp giảm đau, kháng viêm tại chỗ một cách hiệu quả và hạn chế ảnh hưởng đến gan, thận, dạ dày. Nồng độ thuốc trong máu sau khi sử dụng theo như hướng dẫn là thấp.

Đau cổ, đau vai, đau lưng

Đau cơ, mỏi cơ

Viêm khớp, đau khớp, thấp khớp

Bầm tím, bong gân, căng cơ

Chuột rút, đau do chấn thương ở xương

3.1. Cao dán Salonpas

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau.

Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim.

Dán vào chỗ bị đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày.

Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

3.2. Cao dán màu da Salonpas

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Rửa sạch và lau khô vùng da bị đau.

Gỡ cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau.

Không sử dụng quá 4 miếng trong một ngày.

Chỉ dán một miếng một lần cho mỗi vùng da bị đau.

Không sử dụng quá 2 miếng một ngày cho mỗi vùng da bị đau.

Gỡ bỏ miếng dán sau 12 giờ.

Không sử dụng miếng dán quá 5 ngày liên tục trên một vùng da bị đau.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

3.3. Gel bôi Salonpas

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: bôi thuốc lên vùng bị đau không quá 3-4 lần trong ngày.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

3.4. Dầu xoa Salonpas 

Người lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị đau không quá 4 lần trong ngày

Bạn không nên sử dụng:

Trên vùng da tổn thương, vết thương hở, niêm mạc

Trên mắt, vùng da quanh mắt.

Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, tiền sử dị ứng với nhóm salicylat.

Chung với băng dán nóng.

Cùng thời điểm với các sản phẩm giảm đau dùng ngoài khác.

Khi quá nhạy cảm với thuốc giảm đau dùng ngoài.

Ngoài các chống chỉ định trên, không dùng thuốc dạng dầu xoa cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Chỉ dùng ngoài da và không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.

Không dùng chung với băng dán nóng.

Không băng chặt

Để xa tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải, đến ngay Bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.

Bạn nên tránh để tiếp xúc với mắt, niêm mạc hoặc vùng da bị nổi mụn. Không để dây vào mắt, nếu bị dây vào mắt, rửa ngay bằng nước sạch hay nước ấm, nếu triệu chứng vẫn còn nặng, đến ngay Bác sĩ chuyên khoa mắt.

Bạn hãy hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu:

Dị ứng với thuốc dùng ngoài da

Đang dùng thuốc khác

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Đang sử dụng các thuốc nhóm NSAIDs (aspirin, ibuprofen, naproxen…)

Đồng thời nên ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:

Tình trạng xấu đi

Triệu chứng kéo dài hơn 5 – 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó

Da bị nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức

Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng nhẹ, dị ứng hoặc đỏ da có thể xảy ra tại nơi có thuốc. Nếu các triệu chứng trên xảy ra quá mức, phải ngưng dùng Salonpas và thông báo cho Bác sĩ.

Với một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể sẽ không làm tăng khả năng tương tác với các thuốc khác. Ở người đang dùng các thuốc chống đông đường uống (warfarin) việc sử dụng quá mức sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Có tương tác hỗ trợ với các thuốc giảm đau khác.

Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, bạn nên ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da bôi thuốc bằng nước sạch và liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn thêm.

Phụ nữ có thai: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ đang cho con bú: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Người bệnh không được sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Salonpas ở nhiệt độ phòng, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Khám Phá Công Dụng Thuốc Elovess trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!