Bạn đang xem bài viết Lưu Ý Về Các Tác Dụng Phụ Của Thuốc Dạ Dày được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày nay, các bệnh lý về dạ dày ngày càng gia tăng và trẻ hóa với tốc độ đáng lo ngại, đặc biệt là khi có vi khuẩn Helicobacter pylori. Theo đó, giải pháp mà bác sĩ lựa chọn là kê phác đồ điều trị và giảm đau dạ dày nhanh chóng. Tuy nhiên, bệnh nhân cần nắm rõ được các tác dụng phụ của thuốc dạ dày trước khi dùng thuốc.
Công dụngThường được sử dụng để điều trị:
Chứng đau bụng.
Ợ chua.
Buồn nôn.
Điều trị hoặc ngăn ngừa tiêu chảy.
Đối với một số trường hợp thì thuốc được bác sĩ chỉ định để kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị chứng viêm loét dạ dày gây ra bởi HP (vi khuẩn Helicobacter pylori).
Lưu ý việc tự ý sử dụng có thể mang lại các tác dụng phụ không mong muốn bởi vì mỗi loại thuốc dạ dày đều có thể có chứa những thành phần khác nhau phục vụ cho mục đích khác nhau, chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ.
Cơ chế hoạt độngTheo cơ chế làm chậm lại sự phát triển của vi khuẩn có thể gây tiêu chảy.
Tuy nhiên lưu ý nếu người bệnh xuất hiện các dấu hiệu sốt và có máu hay chất nhầy trong phân thì tuyệt đối không nên tự ý sử dụng mà phải tham khảo ý kiến từ bác sĩ và nhận chỉ định từ bác sĩ.
Bên cạnh những lợi ích điều trị rõ ràng, bismuth subsalicylate (hoạt chất có trong thuốc dạ dày) có thể gây ra một số tác dụng.
Những tác dụng phụ vô hạiTác dụng phụ của thuốc dạ dày không quá phổ biến trên thực tế. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là:
Làm phân có màu sẫm.
Đen lưỡi.
Tuy nhiên, đa phần những phản ứng này là vô hại và chúng sẽ biến mất sau khi bệnh nhân ngừng uống thuốc.
Mất nước nghiêm trọng và suy nhượcHãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất, nếu bạn thấy bất kỳ dấu hiệu nào của triệu chứng mất nước như: Giảm đi tiểu bất thường, khô miệng, khát nước, nhịp tim nhanh hoặc chóng mặt, choáng váng. Bởi vì, một số trường hợp sau khi dùng thuốc cảm thấy mệt vì các phản ứng phụ như nôn mửa, tiêu chảy liên tục (nghiêm trọng) khiến bệnh nhân bị mất nước nghiêm trọng, gây suy nhược.
Chảy máu trong nghiêm trọngKhi sử dụng thuốc dạ dày sẽ hiếm khi gây chảy máu trong nghiêm trọng.
Nhưng, nếu bạn có các dấu hiệu:
Nôn mửa giống bã cà phê.
Màu phân đen, có máu hoặc chất nhầy.
Đau dạ dày.
Uống thuốc dạ dày bị đau bụng dai dẳng,…
Hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ!
Cảm thấy căng thẳng, lo âu
Đối với tai: Ù, có thể mất thính giác
Đối với mắt: gây vấn đề về thị lực
Lú lẫn
Táo bón (nghiêm trọng)
Tiêu chảy (nghiêm trọng hoặc kéo dài)
Nói lắp (cà lăm) hoặc nói khó
Cảm thấy choáng váng va chóng mặt
Buồn ngủ (nghiêm trọng)
Đối với nhịp thở: nhanh hoặc sâu
Đổ mồ hôi nhiều hơn
Đau đầu (nghiêm trọng hoặc liên tục)
Khát nước thường xuyên
Sa sút tinh thần
Co thắt cơ (đặc biệt ở mặt, cổ và lưng)
Cơ yếu và run rẩy
Buồn nôn hoặc nôn (nghiêm trọng hoặc kéo dài)
Đau dạ dày (nghiêm trọng hoặc kéo dài)
Dị ứngNếu bạn dị ứng với thuốc chứa Bismuth subsalicylate hoặc với Aspirin, Salicycat (như Salsalate), hoặc với NSAID (như thuốc Ibuprofen, Naproxen, Celecoxib) hay bất kỳ tình trạng dị ứng nào khác, hãy báo cho bác sĩ trước khi sử dụng.
Báo cáo tình trạng sức khỏe hiện tạiChú ý thông báo và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có các vấn đề về chảy máu (như bệnh máu khó đông), phân có máu, có màu đen, hắc ín trước khi sử dụng thuốc.
Hạn chế Aspartame (chất phụ gia tạo ngọt)Đối với bệnh nhân mắc phenylceton niệu hoặc bất kỳ tình trạng nào được yêu cầu phải hạn chế tiêu thụ Aspartame hoặc Phenylalanin hãy thông báo và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng vì thuốc dạ dày cũng có thể chứa Aspartame (chất phụ gia tạo ngọt).
Trẻ em và thanh thiếu niên không nên dùng thuốc này nếu đang bị thủy đậu, cúm,…Trẻ em và thanh thiếu niên không nên dùng thuốc này nếu đang bị thủy đậu, cúm hoặc bất kỳ bệnh nào chưa được chẩn đoán vì trong thuốc có thể chứa một hợp chất tương tự như Aspirin (Salicylate).
Có thể tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye, một căn bệnh tuy hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng, đối với những trường hợp dùng Aspirin hoặc các loại thuốc tương tự Aspirin.
Nên tránh với những bệnh nhân bị viêm ruộtNên tránh dùng các loại thuốc này vì có thể gây ảnh hưởng tới đường tiêu hóa đối với những bệnh nhân bị viêm ruột (IBD).
Một số loại thuốc có thể gây các vấn đề về dạ dày bao gồm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuốc kháng axit, thuốc kháng cholinergic và thuốc đối kháng thụ thể H2.
Đối với phụ nữ mang thaiChỉ nên sử dụng thuốc dạ dày khi thật cần thiết ( vì có chứa Salicylate ) trong 6 tháng đầu thai kỳ. Đặc biệt, do có thể gây hại cho thai nhi và ảnh hưởng tới việc chuyển dạ/ sinh thường nên không khuyến nghị dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Hãy trao đổi về điều này với bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc đau dạ dày có thể gây ra một số tác dụng phụ. Chính vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Những đối tượng đặc biệt, bị dị ứng với thuốc không nên sử dụng.
Các Tác Dụng Phụ Của Thuốc Đau Bụng Kinh
Với một số người, khi đến chu kỳ kinh nguyệt chỉ mang lại cảm giác khó chịu. Tuy nhiên, đối với các đối tượng khác, đau bụng kinh lại khá nghiêm trọng. Nghĩa là trong giai đoạn hành kinh, người phụ nữ sẽ cảm giác rất đau đớn thậm chí làm cản trở các hoạt động hàng ngày và một số đối tượng đau đến ngất xỉu
Các nguyên gây đau bụng kinh có thể xuất phát từ tình trạng lạc nội mạc tử cung hoặc u xơ tử cung. Việc tập trung điều trị nguyên nhân chính có thể giúp làm giảm cơn đau mỗi khi đến chu kỳ. Đau bụng kinh không do một bệnh lý khác gây ra, có xu hướng giảm dần theo tuổi tác và thường cải thiện sau khi sinh con.
Nhiều người chọn đến thuốc giảm đau với mong muốn chấm dứt cơn đau nhanh chóng. Bên cạnh công dụng tức thời thì tác dụng phụ của thuốc đau bụng kinh cũng là vấn đề cần quan tâm.
Các triệu chứng điển hình khi đau bụng kinh
Cảm giác đau nhói hoặc tình trạng chuột rút ở bụng dưới, có thể đau dữ dội.
Có thể bắt đầu đau từ 1 – 3 ngày trước khi có kinh. Đau nhất sau 24 giờ khi bắt đầu có kinh và giảm dần sau 2 – 3 ngày sau khi hành kinh.
Đau âm ỉ, liên tục.
Đau lan đến lưng dưới và đùi.
Những triệu chứng ít gặp hơn khi đau bụng kinh
Cảm giác buồn nôn.
Bị tiêu chảy.
Xuất hiện tình trạng đau đầu; chóng mặt.
Khi nào nên đến gặp bác sĩ?
Bị đau bụng kinh nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến cuộc sống.
Các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn.
Nếu sau độ tuổi 25 mỗi khi đến chu kỳ lại bị đau dữ dội.
Đau bụng kinh là một tình trạng rất phổ biến. Phần lớn các bé gái và phụ nữ bị đau với cường độ khác nhau vào một thời điểm nào đó trong kỳ kinh nguyệt. Ở một số trường hợp khác, họ có thể trải qua cơn đau tồi tệ đến mức họ không thể nào đi làm hoặc đi đi học được.
Với người phụ nữ bị đau bụng kinh, tử cung thường sản xuất quá nhiều chất truyền tin hóa học prostaglandin. Đây là các chất hóa học có thể dẫn đến tình trạng chuột rút đau đớn ở bụng dưới và cũng có thể lan ra lưng hoặc đùi. Các khối u lành tính như u xơ đôi khi cũng đóng một vai trò nào đó.
Tình trạng đau rất dữ dội trong thời kỳ kinh nguyệt cũng có thể là một triệu chứng của bệnh lạc nội mạc tử cung. Đây là hiện tượng loại mô lót dạ con phát triển bên ngoài tử cung.
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) thường được sử dụng để giảm đau trong thời kỳ kinh nguyệt, đặc biệt là thuốc naproxen, diclofenac, ibuprofen. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế việc sản xuất prostaglandin và có thể giúp giảm đau bụng kinh theo cách đó. Tuy nhiên, người bệnh cũng phải trải qua một số tác dụng phụ thuốc giảm đau bụng kinh với các mức độ khác nhau tuỳ theo trường hợp cụ thể.
Uống thuốc giảm đau bụng kinh có hại không? Các nghiên cứu chỉ ra các tác dụng phụ của thuốc giảm đau bụng kinh NSAID đôi khi có thể gây ra tác dụng phụ như
Đau dạ dày
Cảm giác buồn nôn
Bị đau đầu
Người bệnh có thể buồn ngủ.
Các tác dụng phụ khác của thuốc đau bụng kinh ít gặp hơn
Chức năng gan bất thường.
Các tác dụng phụ thuốc giảm đau bụng kinh rất hiếm gặp
Xuất hiện các rối loạn về máu.
Da bị phồng rộp và bong tróc nhiều; nổi phát ban dát sần, nổi mụn mủ; viêm da dị ứng.
Xuất hiện các phản ứng phù mạch.
Rối loạn về máu như: Giảm tiểu cầu trong máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
Gây sưng dây thanh.
Rơi vào tình trạng suy gan cấp tính.
Biện pháp thay đổi lối sốngĐể tránh tác dụng phụ của thuốc đau bụng kinh, bạn cần hạn chế sử dụng thuốc. Vậy làm thế nào để cải thiện cơn đau?
Ngoài việc ngủ đủ giấc và nghỉ ngơi, nên áp dụng các phương pháp sau để hạn chế việc dùng thuốc để giúp giảm đau khi đến kì kinh như sau:
Nên tập thể dục thường xuyên: Hoạt động thể chất, bao gồm cả quan hệ tình dục, giúp giảm đau bụng kinh cho một số phụ nữ.
Ngoài ra, có thể ngâm mình trong bồn nước nóng hoặc sử dụng miếng đệm nóng. Hoặc có thể sử dụng chai nước nóng hoặc miếng dán nhiệt trên bụng dưới có thể làm dịu cơn đau bụng kinh.
Không những vậy, có thể sử dụng thực phẩm chức năng như vitamin B1 (thiamin), vitamin B6, vitamin E, axit béo omega-3 và magie có thể làm giảm đau bụng kinh.
Việc giảm căng thẳng, nghỉ ngơi nhiều hơn cũng có thể giúp giảm đau bụng kinh.
Liệu pháp thay thế thuốc giảm đau bụng kinhNgoài các phương pháp sử dụng thuốc để điều trị giảm đau, dù có thể giúp giảm đau nhưng có thể phải chịu đựng các tác dụng phụ của thuốc giảm đau bụng kinh. Vì thế, có thể lưu ý đến các phương pháp điều trị không dùng thuốc để giúp giảm đau như:
Phương pháp châm cứu: Một số nghiên cứu phát hiện ra rằng châm cứu giúp giảm đau bụng kinh.
Có thể dùng phương pháp kích thích điện dây thần kinh qua da: Trong các nghiên cứu, TENS hiệu quả hơn giả dược trong việc giảm đau trong kỳ kinh nguyệt.
12 Tác Dụng Của Lá Húng Chanh, Tác Dụng Phụ, Cách Dùng Và Lưu Ý Cần Biết
Lá húng chanh là gì?
Lá húng chanh (húng quế, húng chanh Thái, húng Lào) là một loại thực vật lai giữa húng quế và húng Mỹ, thuộc họ bạc hà. Loài thảo mộc này được sử dụng chủ yếu trong nấu ăn vì có mùi chanh thơm.
Lá húng chanh là một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa, những chất có tác dụng chống lại các gốc tự do trong cơ thể. Sự cân bằng giữa các gốc tự do và chất chống oxy hóa là cần thiết cho chức năng sinh lý thích hợp.
Chính các gốc tự do gây ra tổn thương đáng kể cho các tế bào và làm tăng nguy cơ mắc nhiều biến chứng sức khỏe, như bệnh tim, ung thư, tiểu đường và viêm khớp. Do đó, việc áp dụng nguồn chất chống oxy hóa bên ngoài có thể hỗ trợ đối phó với stress oxy hóa này.
Ngoài ra, lá húng chanh có chứa flavonoid, một hợp chất cũng được tìm thấy nhiều trong các loại thực vật khác, có tác dụng giúp tăng cường hệ miễn dịch, làm chậm tác động của quá trình lão hóa và bảo vệ cấu trúc tế bào khỏi bị hư hại.
Nhờ flavonoid từ húng chanh giúp tăng cường hệ miễn dịch
Chất phytochemical có tiềm năng chống oxy hóa rất lớn và được quan tâm nhiều bởi tác dụng có lợi của chúng đối với sức khỏe của con người.
Chất này trong lá húng chanh có hoạt tính sinh học giúp bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh ung thư khác nhau, chẳng hạn như ung thư da, ung thư phổi, ung thư miệng và ung thư gan.
Phytochemical đem các lợi ích sức khỏe ngoài dinh dưỡng cơ bản để giảm nguy cơ mắc các bệnh
Eugenol là một thành phần chính trong nhiều loại tinh dầu, và có đặc tính kháng khuẩn, giảm đau, chống viêm và chống oxy hóa nên đã được sử dụng linh hoạt trong nhiều trường hợp.
Húng chanh cũng có chứa eugenol và với đặc tính chống viêm, đảm bảo đường tiêu hóa khỏe mạnh. Húng chanh có lợi cho hệ tiêu hóa và thần kinh đồng thời đảm bảo quá trình tiêu hóa tối ưu và cân bằng độ pH thích hợp trong cơ thể.
Lá húng chanh thân thiện với hệ tiêu hóa
Húng chanh có chứa nhiều loại tinh dầu có tác dụng làm sạch làn da từ sâu bên trong. Đối với người da dầu, làm sạch mặt là vô cùng cần thiết để tránh bít tắc lỗ chân lông, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, gây nên mụn.
Bên cạnh việc làm sạch, tinh chất trong húng chanh cũng có khả năng loại bỏ tạp chất, bụi bẩn và dầu nhờn làm tắc nghẽn lỗ chân lông, góp phần hỗ trợ người sử dụng dễ dàng hơn trong việc làm sạch da.
Đặc tính kháng khuẩn và chống viêm của lá húng chanh kết hợp với khả năng làm sạch sâu sẽ giúp giải quyết tình trạng mụn trứng cá.
Lá húng chanh có hiệu quả trong làm sạch da dầu
Nhờ tác dụng làm chậm quá trình giải phóng đường trong máu, không để đường máu tăng nhanh, lá húng chanh hỗ trợ người bệnh kiểm soát bệnh tiểu đường.
Hãy thêm húng chanh vào chế độ ăn uống của bệnh nhân đái tháo đường
Vì húng chanh có đặc tính chống viêm mạnh và chứa nhiều tinh dầu như citronellol, linalool và eugenol, nên nó có công dụng hỗ trợ điều trị một loạt các bệnh, bao gồm bệnh viêm ruột, bệnh tim và viêm khớp dạng thấp.
Hơn nữa, sử dụng húng chanh cũng có thể giúp trị đau đầu, sốt, cảm lạnh và ho, cảm cúm và đau họng. Đây là một trong những ứng dụng phổ biến nhất của lá húng chanh ở trong dân gian khi người bệnh ưu tiên sử dụng thảo dược tự nhiên hơn để điều trị những triệu chứng thông thường.
Húng chanh có khả năng chống viêm
Adaptogen trong lá húng chanh là chất chống căng thẳng do khả năng giúp cơ thể con người thích nghi với căng thẳng vật lý, hóa học hoặc sinh học.
Nó giúp người sử dụng đối phó với lo lắng và trầm cảm nhờ khả năng kích thích chất dẫn truyền thần kinh kiểm soát năng lượng và các hormone tạo cảm giác hạnh phúc.
Lá húng chanh giúp giải độc gan và đóng một vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa sự tích tụ chất béo trong gan, giúp gan khỏe mạnh hơn.
Không chỉ có lợi cho gan, dược liệu này còn giúp chăm sóc sức khỏe tổng thể của người sử dụng bởi gan là cơ quan thực hiện nhiều chức năng khác trong cơ thể.
Húng chanh là một loại thảo mộc kỳ diệu cho gan, một trong những cơ quan quan trọng nhất của cơ thể
Như đã đề cập ở trên, lá húng chanh có chứa eugenol, một hợp chất hóa học có khả năng hỗ trợ ngăn chặn các kênh canxi, từ đó làm giảm huyết áp. Các loại tinh dầu trong húng chanh cũng góp phần làm giảm mức độ chất béo trung tính và cholesterol trong cơ thể.
Ngoài ra, magie được tìm thấy trong loại thảo mộc này cải thiện lưu thông máu và giúp các mạch máu và cơ bắp thư giãn, ngăn ngừa chuột rút cơ bắp.
Chiết xuất húng chanh ngăn ngừa bệnh tim theo nhiều cơ chế
Bên cạnh những công dụng khác mà húng chanh sở hữu, đặc tính kháng khuẩn của nó là một trong những điểm đáng được chú ý nhất. Nó giúp chống lại một loạt bệnh nhiễm trùng, bao gồm dị ứng da, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp và ổ bụng.
Lá húng chanh có khả năng ngăn ngừa nhiễm trùng
Húng chanh là một nguồn beta-carotene tuyệt vời. Khi vào cơ thể, beta-carotene chuyển hóa thành vitamin A, một loại vitamin có công dụng hỗ trợ hoạt động của màng nhầy và cần thiết cho một thị lực tốt. Thiếu hụt vitamin A có thể dẫn tới bệnh khô mắt, chứng quáng gà,…
Beta-carotene một sắc tố được tìm thấy hầu hết trong các loại rau có màu sắc rực rỡ
Húng chanh giữ cho cortisol, một hormone gây căng thẳng trong tầm kiểm soát. Nồng độ hormone này tăng cao có thể gây ra nhiều tình trạng sức khỏe như tiểu đường, giảm chức năng miễn dịch, béo phì và thậm chí là các vấn đề về trí nhớ.
Lá húng chanh có tác dụng trong kiểm soát nồng độ cortisol
Theo Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), húng quế thường được công nhận là an toàn khi được sử dụng với lượng thường thấy trong thực phẩm.
Tuy nhiên tinh dầu húng chanh có thể không an toàn khi sử dụng bằng đường uống trong thời gian dài vì có chứa estragole có thể gây hại cho gan.
Tinh dầu hay chiết xuất có thể làm chậm quá trình đông máu và khiến tình trạng rối loạn chảy máu trầm trọng hơn. Vì lý do này, các chuyên gia khuyên bạn nên ngừng sử dụng húng chanh ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật.
Ngoài ra, chiết xuất từ húng chanh có tác dụng hạ huyết áp. Do đó, nếu bạn bị huyết áp thấp thì cần lưu ý hạn chế sử dụng.
Advertisement
Lưu ý khi sử dụng tinh dầu húng chanh bằng đường uống vì có thể gây hại cho gan
Húng chanh có thể dùng dưới dạng giã đắp, thuốc xông, sắc hoặc vắt lấy nước uống. Tùy thuộc vào nguyên nhân và tình trạng bệnh mà liều dùng sẽ khác nhau.
Húng chanh tươi thường được dùng với liều 10 – 16 gam một ngày.
Húng chanh có nhiều cách sử dụng khác nhau tùy theo từng tình trạng bệnh
Húng chanh có nhiều tác dụng đối với sức khỏe nhưng nếu sử dụng không đúng cách sẽ gây ra nhiều tác động tiêu cực:
Lá và thân cây húng chanh có nhiều lông nên dễ gây kích ứng đối với những người có làn da nhạy cảm.
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên thận trọng khi dùng húng chanh để trị bệnh, tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú nên thận trọng khi sử dụng húng chanh để điều trị bệnh
Đương quy là gì? Công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng
Đỗ trọng là gì? Tác dụng, cách dùng của đỗ trọng
Cao táo gai (Hawthorn) là gì? Lợi ích của cao táo gai đối với sức khỏe
Nguồn: Verywellfi, Thuocdantoc, Dongyvietnam, Lybrate
Thuốc Benzoyl Peroxid: Tác Dụng Điều Trị Mụn Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thuốc chứa thành phần tương tự: PanOxyl cream 4%, Enzoxid 5, Antiacne Gel 5%, Newgi 5, Oxy 5, Vinoyl-5, Oxy 10, Vinoyl-10, Acnol 10, Smileteen 10…
Dạng thuốc
Gel: chứa 2,5% – 10% benzoyl peroxide khan.
Lotion: chứa 5%, 10%, 20% benzoyl peroxide khan.
Cơ chế dược lýThuốc Benzoyl peroxide có tác dụng làm tróc vảy da, bong lớp sừng và kháng khuẩn. Tác dụng kháng khuẩn của benzoyl peroxide trên vi khuẩn Staphyloccocus epidermidis và Propionibacterium acnes rất có ích trên mụn trứng cá. Bezoyl peroxide ngoài tác dụng ức chế hệ vi khuẩn trên da còn làm giảm bề mặt các tổ chức nang nhỏ trong khoảng 48 giờ từ khi bôi thuốc, nhưng vài ngày sau mới thể hiện trên lâm sàng.
Trường hợp bị mụn trứng cá nặng, cần dùng thêm tại chỗ clindamycin hoặc clarithromycin để ức chế các vi khuẩn kháng thuốc. Benzoyl peroxide có thể phối hợp trong các chế phẩm có chứa hydrocortison, clindamycin và erythromycin. Benzyl peroxid còn dùng để điều trị nấm trên da như Tinea pedis.
Benzoyl peroxide được dùng tại chỗ để:
Điều trị mụn trứng cá nhẹ hoặc vừa.
Bổ trợ trong điều trị mụn trứng cá nặng và mụn trứng cá có mủ.
Điều trị tổn thương trên da (lở loét) do nằm lâu ngày.
Không dùng thuốc chứa benzoyl peroxide ở người dị ứng với benzoyl peroxide hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Điều trị mụn trứng cá: Trước khi dùng thuốc, phải rửa sạch và làm khô các vùng có mụn trứng cá hoặc mụn mủ ở mặt, cổ hoặc bất cứ nơi nào khác trên cơ thể. Bôi một lớp rất mỏng, ngày 1 – 2 lần. Tốt nhất là nên dùng vào lúc đi ngủ để thuốc tác dụng qua đêm.
Lotion cần lắc kỹ trước khi dùng:
Trẻ em: Bắt đầu dùng với nồng độ nhỏ nhất là 2,5%. Bôi một lớp mỏng, ngày 1 – 2 lần.
Lở loét do nằm lâu ngày: Dùng thuốc bôi chứa benzoyl peroxide 20%, bôi mỗi 8 – 12 giờ/lần.
Lưu ý: Nếu thuốc không có tác dụng trong vòng 4 tuần, nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ. Một đợt điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
Benzoyl peroxide trị mụn có thể oxy hóa làm bạc màu quần áo, vải vóc.
Người da trắng dễ bị kích ứng hơn.
Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, niêm mạc, môi và miệng và những vùng da nhạy cảm ở cổ. Nếu thuốc có tiếp xúc, phải rửa kỹ với nước.
Tác dụng không mong muốn
Kích ứng da có thể xảy ra, nhất là khi bắt đầu điều trị. Khô da, tróc da, nổi mẩn và phù nề thoáng qua có thể gặp khi dùng thuốc bôi có benzoyl peroxide. Mẫn cảm do tiếp xúc cũng có khi xảy ra.
Cơ thể có mùi khác thường khi bôi thuốc.
Hiếm gặp hiện tượng ngứa dữ dội, tấy đỏ, nóng rát, sưng phù và phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử tríCần xác định xem người bệnh có mẫn cảm với benzoyl peroxide hay không, bằng cách trước hết bôi thử trên một vùng nhỏ. Nếu có kích ứng hoặc khô da thì nên giảm số lần dùng. Nếu bị ngứa nhiều, đỏ, nóng bừng, sưng phồng hoặc kích ứng thì tạm thời ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Không được dùng benzoyl peroxide trị mụn khi phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại.
Dùng đồng thời với thuốc chống nắng có chứa acid paraaminobenzoic sẽ làm biến đổi màu da một thời gian.
Các sản phẩm chứa benzoyl peroxide có thể làm bạc màu lông tóc và mất màu của vải.
Nếu xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù, cần ngừng thuốc trị mụn Benzoyl peroxide. Để khắc phục nhanh các tác dụng có hại, có thể đắp gạc lạnh. Sau khi các triệu chứng và các biểu hiện trên đã giảm, có thể dùng thử liều thấp hơn một cách thận trọng. Nếu nghi ngờ phản ứng đã xảy ra là do dùng quá liều chứ không phải do dị ứng.
Thời kỳ mang thaiChưa rõ benzoyl peroxide có gây tổn hại cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con búChưa có thông tin benzoyl peroxide trị mụn có gây hại gì khi dùng cho phụ nữ cho con bú hay không. Nên cần hết sức thận trọng khi dùng benzoyl peroxide cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Tốt nhất là bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC.
Tránh để nhiệt độ cao, va đập mạnh.
Thuốc Benzoyl peroxide được dùng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá cũng như điều trị tổn thương trên da. Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn thông về thuốc trị mụn benzoyl peroxide cũng như liều lượng sử dụng. Trường hợp xảy ra bất kỳ biểu hiện gì bất thường, bạn hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Da liễu hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Uống Thuốc Xương Khớp Bị Đau Dạ Dày – Giải Quyết Thế Nào?
1. Các loại thuốc xương khớp thông dụng hiện nay
Thuốc Paracetamol: Đây là loại thuốc giảm đau “quen mặt” đối với người có bệnh về xương khớp. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt cho người bị khớp từ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra, Paracetamol cũng khá an toàn nên có thể dùng được cho người lớn tuổi và người có bệnh lý nền. Thế nhưng, trường hợp suy gan nặng hoặc thiếu hụt G6PD thì không được sử dụng.
Thuốc kháng viêm Steroid (NSAID): Loại thuốc này có công dụng giảm đau, kháng viêm mạnh, thường được dùng khi Paracetamol không có hiệu quả.
Thuốc Corticosteroid: Loại thuốc này có thể ức chế miễn dịch, chống viêm và kháng dị ứng mạnh. Tuy nhiên, sau một thời gian cần phải tăng liều lượng thì thuốc mới có tác dụng.
Thuốc giảm đau Opioids: Thuốc có thể làm giảm cơn đau xương khớp từ trung bình đến nặng, tuy nhiên thuốc lại tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm nên chỉ được sử dụng khi những loại thuốc khác không có hiệu quả.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Loại thuốc này giúp ức chế và tái hấp thụ Norepinephrine, Serotonin nên ngoài có tác dụng với chứng trầm cảm thì còn có thể làm giảm đau xương khớp.
2. Tại sao uống thuốc xương khớp bị đau dạ dày?
Khi sử dụng thuốc xương khớp, bạn có thể gặp phải tác dụng phụ đối với hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, táo bón, đau rát dạ dày, ợ nóng, xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày. Nghiêm trọng hơn, người bệnh còn có thể bị thủng dạ dày và ruột.
Do vậy, những người có vấn đề về dạ dày sẵn nếu dùng thuốc giảm đau xương khớp sẽ làm cho bệnh tình trở nên tồi tệ hơn. Tốt nhất là bạn nên gặp bác sĩ để được chỉ dẫn và có cách điều trị phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
3. Cách hạn chế tác dụng phụ của thuốc xương khớp
Dùng thuốc tráng niêm mạc dạ dày trước khi dùng thuốc giảm đau xương khớp hoặc thuốc bảo vệ dạ dày phối hợp.
Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, uống đúng giờ, đủ liều (thường uống sau khi ăn no).
Không tự ý kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng thuốc.
Uống thuốc cùng với 200 – 250 ml nước.
Nếu bạn có vấn đề gì khi uống thuốc, hãy nói ngay với bác sĩ.
Người bị bệnh dạ dày phải cẩn thận khi dùng thuốc điều trị, thuốc phối hợp.
Ngoài ra, uống thuốc giảm đau tuy có tác dụng nhanh nhưng lại gây tác dụng phụ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Chính vì vậy, bạn có thể áp dụng những phương pháp điều trị khác, chẳng hạn như liệu trình điều trị không xâm lấn Chiropractic kết hợp cùng vật lý trị liệu được nhiều chuyên gia đánh giá cao về hiệu quả cũng như độ an toàn cho người bệnh. Hiện tại ở Việt Nam, phòng khám ACC là đơn vị đầu tiên áp dụng phương pháp này trong việc điều trị các vấn đề về xương khớp. Tùy từng tình trạng và vị trí bị đau mà bác sĩ sẽ nắn chỉnh xương khớp, kết hợp sử dụng thiết bị máy móc phù hợp để hỗ trợ điều trị một cách tối ưu.
Tóm lại, khi bị đau nhức xương khớp bạn cần cẩn thận khi dùng thuốc, tránh tình trạng uống thuốc xương khớp bị đau dạ dày, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Ngoài ra, khi có dấu hiệu các bệnh về xương khớp, bạn nên đến gặp bác sĩ ngay để có hướng điều trị kịp thời và nhanh chóng hồi phục.
Thuốc Spasmaverine (Alverin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: alverin.
Thuốc chứa hoạt chất tương tự: Spasmoverine.
Spasmaverine (alverin) là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Chất này tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn (tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục) mà không tác động lên mạch máu, tim, phế quản.
Do không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau hay co thắt vùng tiết niệu – sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sinh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sinh khó). Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Bạn hãy lưu ý báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Thuốc không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân:
Liệt ruột hoặc tắc ruột.
Mất trương lực đại tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp sau đây nên thận trọng khi sử dụng và cần ý kiến bác sĩ bao gồm:
Sốt.
Tiêu ra máu.
Táo bón nặng.
Từ 40 tuổi trở lên.
Tiểu khó hoặc đau.
Có dấu hiệu có thai.
Chán ăn hoặc sụt cân.
Gần đây có đi nước ngoài.
Xuất huyết âm đạo bất thường.
Cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn.
Trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt.
Bạn hãy xin ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Liều dùng và cách dùng thuốc Spasmaverine bao gồm:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 đến 3 lần/ngày.
Alverin có thể dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên liều dùng tương đương như người lớn.
Thuốc khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi.
Bạn có thể bị Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (bao gồm sốc phản vệ). Do đó, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim nhanh, bệnh nhược cơ, mờ mắt, khô miệng và cổ họng, khó thở hoặc khó tiểu.
Cách xử trí như ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Biên tập bởi: YouMed
Mặc dù độc tính của thuốc thấp sau khi uống, nhưng trên thực tế đã có những trường hợp dùng thuốc bị tác dụng phụ về tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy), viêm gan và quá mẫn gan, chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu… được thông báo.
Bạn cần phải dùng thuốc một cách thận trọng ở người bệnh tăng nhãn áp. Không dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc. Cần ngừng dùng thuốc khi có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, vàng da hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.
Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 1100/viên.
Spasmaverine là một thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp đau co thắt cơ trơn. Tuy nhiên, không phải trường hợp đau nào cũng có thể sử dụng thuốc. Bạn cần đến khám bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hoặc Tiết niệu (tùy trường hợp) để có chỉ định thích hợp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Lưu Ý Về Các Tác Dụng Phụ Của Thuốc Dạ Dày trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!