Bạn đang xem bài viết Pricefil 500Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Bạn Cần Quan Tâm được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc Pricefil 500mg là viên nén bao phim có chứa 523.1mg hoạt chất Cefprozil monohydrat, đây là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Thuốc được đóng gói thành 1 hộp gồm 1 vỉ, mỗi vỉ 12 viên pricefil 500 mg. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn được sản xuất tại công ty Vianex S.A – Hy Lạp.
Tác dụng của Pricefil 500mg là nhờ hoạt chất Cefprozil, công dụng chủ yếu là diệt khuẩn, ba gồm các bệnh như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang cấp
Phổ tác dụng của thuốc: Chủ yếu trên vi khuẩn Gram (-) và yếu hơn trên vi khuẩn Gram(+). Một số vi khuẩn còn nhạy với cefprozil như streptococcus (liên cầu khuẩn), staphylococcus (tụ cầu khuẩn); K.pneumoniae; H.influenzae; E.coli; proteus mirabilis; tác dụng trên các cầu khuẩn kị khí nhưng không tác dụng trên B.fragilis.
Giá bán tham khảo thuốc Pricefil 500mg là 440 000 – 460 000 đồng/hộp.
Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.
Liều dùng phụ thuộc vào loại cũng như mức độ nhiễm khuẩn của từng đối tượng như sau:
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi
Viêm phế quản: 1 viên/lần, ngày 2 lần trong 10 ngày.
Viêm bàng quang: 1 viên/lần, ngày 1 lần trong 3 – 7 ngày.
Viêm tai giữa: 1 viên mỗi ngày, sử dụng 5 – 10 ngày.
Viêm phổi: Tùy vào mức độ và tính chất nghiêm trọng của viêm phổi.
Viêm bể thận: 1 viên/lần, ngày 1 – 2 lần, trong 14 ngày.
Viêm xoang: 1 viên/lần, ngày 2 lần. Trong 10 ngày.
Nhiễm trùng da hoặc mô mềm: 1 viên/lần, ngày 2 lần trong 10 ngày. Hoặc 1 viên/lần, ngày 1 lần trong 10 ngày.
Viêm Amidan hoặc viêm họng: 1 viên/ngày trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 13 tuổi
Viêm tai giữa: 6 tháng – 12 tuổi: 15mg/kg, uống mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày
Viêm xoang: 2 – 12 tuổi: 20mg/kg mỗi ngày, dùng trong 10 ngày, dùng trong 10 ngày
Viêm Amidan hoặc viêm họng: 2 – 12 tuổi: 7,5mg/kg, uống mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Bệnh nhân suy ganKhông cần điểu chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Bệnh nhân suy thậnỞ bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
Uống thuốc trước ăn hoặc sau ăn.
Uống với nhiều nước.
Xử trí quên liềuKhi quên 1 liều, dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian quên gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không tự ý tăng liều thuốc.
Xử trí quá liềuHiện không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Tuy nhiên bạn cần theo dõi biểu hiện bất thường để xử lý kịp thời.
Tác dụng phụ của thuốc Pricefil 500mg
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm quá mẫn, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, mệt mỏi.
Lưu ý phản ứng dị ứng chéo với penicillin và các thuốc cephalosporin trước khi sử dụng.
Ngưng dùng thuốc ngay nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, trường hợp nặng cần được đưa đi cấp cứu ngay.
Điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi hệ vi sinh đường ruột gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Thận trọng sử dụng Pricefil 500mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết vì thuốc được bài tiết vào sữa với một lượng nhỏ khoảng 0,3%.
Thận trọng dùng Pricefil ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính và viêm ruột.
Pricefil được cho rằng không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.
Có thể làm giảm hoạt động của vắc xin như vắc xin BCG, vắc xin sống dịch tả, thương hàn.
Cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.
Cho âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Salonpas: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: methyl salicylat, l-menthol, dl-camphor,…
Thuốc chứa thành phần tương tự:
Cao dán: Thalapas
Gel bôi: Yuhanantiphlamines Lotion, Antalgine Gel, Extra deep heat, Saliment, Redmetho, Begesic
Dầu xoa: Eagle Brand Muscle Rub, Hoe Hin Strain Relief, Siang Pure Balm
Thuốc Salonpas giúp giảm đau, kháng viêm tại chỗ một cách hiệu quả và hạn chế ảnh hưởng đến gan, thận, dạ dày. Nồng độ thuốc trong máu sau khi sử dụng theo như hướng dẫn là thấp.
Đau cổ, đau vai, đau lưng
Đau cơ, mỏi cơ
Viêm khớp, đau khớp, thấp khớp
Bầm tím, bong gân, căng cơ
Chuột rút, đau do chấn thương ở xương
3.1. Cao dán SalonpasNgười lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau.
Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim.
Dán vào chỗ bị đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày.
Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
3.2. Cao dán màu da SalonpasNgười lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Rửa sạch và lau khô vùng da bị đau.
Gỡ cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau.
Không sử dụng quá 4 miếng trong một ngày.
Chỉ dán một miếng một lần cho mỗi vùng da bị đau.
Không sử dụng quá 2 miếng một ngày cho mỗi vùng da bị đau.
Gỡ bỏ miếng dán sau 12 giờ.
Không sử dụng miếng dán quá 5 ngày liên tục trên một vùng da bị đau.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
3.3. Gel bôi SalonpasNgười lớn và trẻ em trên 2 tuổi: bôi thuốc lên vùng bị đau không quá 3-4 lần trong ngày.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
3.4. Dầu xoa SalonpasNgười lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị đau không quá 4 lần trong ngày
Bạn không nên sử dụng:
Trên vùng da tổn thương, vết thương hở, niêm mạc
Trên mắt, vùng da quanh mắt.
Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, tiền sử dị ứng với nhóm salicylat.
Chung với băng dán nóng.
Cùng thời điểm với các sản phẩm giảm đau dùng ngoài khác.
Khi quá nhạy cảm với thuốc giảm đau dùng ngoài.
Ngoài các chống chỉ định trên, không dùng thuốc dạng dầu xoa cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Chỉ dùng ngoài da và không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.
Không dùng chung với băng dán nóng.
Không băng chặt
Để xa tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải, đến ngay Bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.
Bạn nên tránh để tiếp xúc với mắt, niêm mạc hoặc vùng da bị nổi mụn. Không để dây vào mắt, nếu bị dây vào mắt, rửa ngay bằng nước sạch hay nước ấm, nếu triệu chứng vẫn còn nặng, đến ngay Bác sĩ chuyên khoa mắt.
Bạn hãy hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu:
Dị ứng với thuốc dùng ngoài da
Đang dùng thuốc khác
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Đang sử dụng các thuốc nhóm NSAIDs (aspirin, ibuprofen, naproxen…)
Đồng thời nên ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
Tình trạng xấu đi
Triệu chứng kéo dài hơn 5 – 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó
Da bị nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức
Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng nhẹ, dị ứng hoặc đỏ da có thể xảy ra tại nơi có thuốc. Nếu các triệu chứng trên xảy ra quá mức, phải ngưng dùng Salonpas và thông báo cho Bác sĩ.
Với một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể sẽ không làm tăng khả năng tương tác với các thuốc khác. Ở người đang dùng các thuốc chống đông đường uống (warfarin) việc sử dụng quá mức sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Có tương tác hỗ trợ với các thuốc giảm đau khác.
Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, bạn nên ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da bôi thuốc bằng nước sạch và liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn thêm.
Phụ nữ có thai: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Người bệnh không được sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc Salonpas ở nhiệt độ phòng, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Bại Tương Thảo: Công Dụng Và Cách Dùng
1.1. Đặc điểm của cây
Bại tương thảo là cây thân thảo, mềm, nhỏ, tuổi thọ trung bình từ 1 – 2 năm. Cây trưởng thành phát triển nhiều cành. Bề mặt thân và cành nhẵn, ruột bên trong rỗng. Cây có rễ Hình trụ dài, đâm sâu vào lòng đất. Xung quanh phát triển thêm nhiều rễ con.
Lá mọc đối xứng dọc theo thân và cành, xẻ dạng lông chim. Màu lá xanh lục, có phiến khép. Hoa mọc thành chùm. Cuống hoa đâm ra từ các nách lá hoặc đầu cành, ngọn cây. Cánh hoa nhỏ màu vàng nhạt.
Quả hình trứng, hơi dẹt, bên ngoài quả có nhiều lông bao phủ xung quanh. Một mặt có 3 sóng và bên còn lại có 1 sóng. Vào mùa thu quả bắt đầu già và có khuynh hướng lụi khi đông về.
1.2. Phân bố, sinh tháiBại tương thảo là cây ưa ánh sáng. Tuy nhiên cây cũng có khả năng hơi chịu bóng và phân bố tập trung ở những vùng có khí hậu ẩm mát. Loại cây này được tìm thấy rất nhiều ở Trung Quốc, đặc biệt là ở các khu vực sườn đồi hoặc bên vệ đường.
Ở nước ta, loại cây này phát triển ở một số tỉnh miền núi phía Bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng… nhưng với số lượng ít.
1.3. Bộ phận sử dụngTất cả các bộ phận của cây đều được dùng để làm thuốc. Tuy nhiên được dùng nhiều nhất vẫn là rễ cây.
Rễ được thu hoạch vào tháng 8 là có giá trị dược liệu tốt nhất. Các bộ phận khác có thể thu hái quanh năm. Dược liệu đem về rửa sạch, có thể dùng tươi hoặc phơi khô.
1.4. Thành phần hóa họcĐem rễ cây này phân tích trong phòng thí nghiệm, các nhà nghiên cứu thu được 8% tinh dầu và một số chất hóa học khác.
Bại tương thảo tính hàn nhẹ, vị cay, đắng. Quy kinh Vị, Can, Đại trường. Sử dụng chiết xuất bại tương thảo có khả năng tiêu độc cho cơ thể, giải nhiệt, trị nóng trong, bài nông, tiêu ứ. Ngoài ra cành và hoa Bại tương thảo kích thích lưu thông máu, chống ứ, bài nùng, thải độc, lợi thấp, làm mát cơ thể, tiêu nhọt.
Theo nghiên cứu, chiết xuất từ dược liệu có nhiều tác dụng như xoa dịu trạng thái căng thẳng ở dây thần kinh; ức chế co thắt các cơ ở tuyến tiền liệt của nam giới, tăng cường hoạt động tiết dịch của tuyến.
Loại dược liệu này thường được dùng làm thuốc sắc uống. Lá có thể sử dụng làm thuốc đắp ngoài da. Dùng 9 – 30 g uống mỗi ngày.
3.1. Điều trị sung huyết kết mạc, viêm kết mạc cấp tính gây sưng đau
Chuẩn bị thang thuốc gồm: 60 g rễ cây bại tương thảo, 60 g diếp trời, 15 g nhẫn đông hoa.
Cách dùng: Sắc thuốc cùng 4 bát nước lấy 2 bát. Uống 3 lần trong ngày cho hết.
3.2. Điều trị ứ huyết, căng đau vùng bụng dưới ở phụ nữ sau sinh
Chuẩn bị: 60 g rễ cây bại tương thảo.
Cách dùng: Sắc lấy nước đặc chia uống 3 lần.
Không có ứ trệ, thực nhiệt cấm dùng.
Bại tương thảo với nhiều công dụng như trên, đã được nhân dân biết đến và sử dụng nhiều. Quý đọc giả trước khi dùng dược liệu làm thuốc cần tham khảo ý kiến chuyên gia về liều lượng để có hiệu quả cao nhất.
Thuốc Spasmaverine (Alverin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: alverin.
Thuốc chứa hoạt chất tương tự: Spasmoverine.
Spasmaverine (alverin) là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Chất này tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn (tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục) mà không tác động lên mạch máu, tim, phế quản.
Do không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau hay co thắt vùng tiết niệu – sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sinh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sinh khó). Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Bạn hãy lưu ý báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Thuốc không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân:
Liệt ruột hoặc tắc ruột.
Mất trương lực đại tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp sau đây nên thận trọng khi sử dụng và cần ý kiến bác sĩ bao gồm:
Sốt.
Tiêu ra máu.
Táo bón nặng.
Từ 40 tuổi trở lên.
Tiểu khó hoặc đau.
Có dấu hiệu có thai.
Chán ăn hoặc sụt cân.
Gần đây có đi nước ngoài.
Xuất huyết âm đạo bất thường.
Cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn.
Trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt.
Bạn hãy xin ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Liều dùng và cách dùng thuốc Spasmaverine bao gồm:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 đến 3 lần/ngày.
Alverin có thể dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên liều dùng tương đương như người lớn.
Thuốc khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi.
Bạn có thể bị Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (bao gồm sốc phản vệ). Do đó, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim nhanh, bệnh nhược cơ, mờ mắt, khô miệng và cổ họng, khó thở hoặc khó tiểu.
Cách xử trí như ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Biên tập bởi: YouMed
Mặc dù độc tính của thuốc thấp sau khi uống, nhưng trên thực tế đã có những trường hợp dùng thuốc bị tác dụng phụ về tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy), viêm gan và quá mẫn gan, chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu… được thông báo.
Bạn cần phải dùng thuốc một cách thận trọng ở người bệnh tăng nhãn áp. Không dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc. Cần ngừng dùng thuốc khi có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, vàng da hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.
Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 1100/viên.
Spasmaverine là một thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp đau co thắt cơ trơn. Tuy nhiên, không phải trường hợp đau nào cũng có thể sử dụng thuốc. Bạn cần đến khám bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hoặc Tiết niệu (tùy trường hợp) để có chỉ định thích hợp.
Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: 20 mg mupirocin (2% w/w mupirocin axit tự do).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Supirocin, Mupicin, Bartucen,…
Mupirocin là một loại kháng sinh. Thuốc có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng ngoài da như bệnh viêm nang lông hoặc chốc lở, và bệnh nhọt (bao gồm những nhiễm trùng do vi khuẩn MRSA).
Bactroban được chỉ định trong các trường hợp:
Chốc lở do S. aureus và S. pyogenes;
Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ;
Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S. aureus hoặc S. pyogenes;
Điều trị triệt để nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi cho người lớn và cán bộ y tế;
Giảm nguy cơ lây nhiễm S. aureus kháng methicilin ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú trên bệnh nhân có nguy cơ cao.
Thuốc Bactroban được đóng gói dạng tuýp 5g, là thuốc mỡ. Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng từ ngày mở nắp. Hiện tại giá Bactroban dao động tầm khoảng 38-43 ngàn đồng/tuýp.
Liều dùng
Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S. pyogenes và S. aureus: Bôi thuốc lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 10 ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn dùng Bactroban để điều trị triệt để S. aureus kháng methicilin: Bôi thuốc vào mỗi lỗ mũi, ấn 2 bên mũi để thuốc trải đều trên niêm mạc mũi, 2 lần/ngày, kéo dài trong 5 – 7 ngày.
Thuốc không có tác dụng đối với các nhiễm khuẩn do Chlamydia, vi khuẩn kị khí và nấm.
Không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho người bệnh bị bỏng, đặc biệt là bỏng diện rộng.
Mỗi đợt điều trị không quá 7 ngày để giảm sự đề kháng thuốc. Theo dõi hiệu quả nếu quá 3-5 ngày tình trạng bị tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, cần đến ngay bác sĩ. Cân nhắc thay thuốc khác như kem neomycin và clorhexidin.
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không uống hoặc tiêm do tác dụng trị liệu không còn khi thay đổi cách dùng.
Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của cloramphenicol, vắc xin thương hàn,…
Không nên dùng thuốc nếu có tiền sử bị dị ứng mupirocin.
Để đảm bảo an toàn, thông báo với bác sĩ nếu mắc bệnh thận.
Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định nhân viên y tế.
Do chưa có dữ liệu trên đối tượng mai thai, nên thông báo cho bác sĩ về ý định hoặc đang có thai nếu được chỉ định thuốc này.
Thận trọng khi dùng mupirocin cho các bà mẹ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ
Tác dụng phụ hiếm gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề, ngứa, ban đỏ ở vị trí bôi thuốc; hoặc bị khô da, thay đổi vị giác, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.
Do sự khác biệt đường dùng: bactroban thường dùng ngoài da dạng bôi, do đó hện tại chưa ghi nhận bất kỳ tương tác thuốc nghiêm trọng nào xảy ra. Nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp các vấn đề bất thường (như da nổi đỏ, đau, sưng, ngứa rát,…) liên hệ ngay người có chuyên môn y tế để được chuẩn đoán chính xác về tác dụng phụ do tương tác thuốc gây ra.
Thuốc Trimebutin (Debridat): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Trimebutin.
Thuốc có hoạt chất tương tự: Debidrat, Proctolog, Gast Reg, Prescol, Dolbutin, Tritin,…
1.1. Thuốc Trimebutin (Debidrat) là thuốc gì?Trimebutin là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ trơn, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Trimebutin có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa như kích thích hoặc ức chế sự vận động dạ dày – ruột.
Ngoài ra, Trimebutin maleat có tác dụng chống co thắt dạ dày – ruột.
1.2. Chỉ định
Giúp điều chỉnh sự vận động của đường ruột.
Điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích IBS.
Sử dụng sau phẫu thuật đường ruột.
Được sử dụng trong các rối loạn tiêu hóa như đau bụng, co thắt, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
Những trường hợp chống chỉ định với thuốc Trimebutin (Debidrat):
Nếu bị dị ứng với Trimebutin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Không nên được sử dụng nếu quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Dùng thuốc Trimebutin trước bữa ăn.
Uống Trimebutin thường 3 lần một ngày. Lưu ý, không tăng liều hoặc tự ý dùng thường xuyên hơn hoặc dùng lâu hơn so với quy định.
Liều khuyến cáo dành cho người lớn lên tới 600 mg mỗi ngày với liều chia nhỏ trong một ngày. Cụ thể, nếu thuốc chứa hàm lượng 200 mg sẽ chia ra dùng 200mg x 3 lần/ngày trước mỗi bữa ăn.
Bệnh nhân sẽ gặp các tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Trimebutin (Debidrat):
Táo bón.
Đau bụng, tiêu chảy.
Khô miệng, hôi miệng.
Bệnh tiêu chảy.
Chóng mặt.
Buồn nôn.
Buồn ngủ.
Mệt mỏi.
Nhức đầu có thể xảy ra.
Lưu ý
Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này tiếp tục hoặc gây khó chịu, hãy thông báo cho bác sĩ.
Để tránh chóng mặt khi thay đổi từ vị trí ngồi hoặc nằm, hãy đứng dậy từ từ.
Cũng hạn chế uống đồ uống có cồn vì những thức uống này sẽ làm nặng thêm những triệu chứng trên.
Thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như: phát ban, lo lắng, khó tiểu, đau vú, khó nghe.
Hiện tại vẫn chưa có bằng chứng về tương tác thuốc của Trimebutin khi dùng chung với thuốc khác.
Tuy nhiên, lưu ý rằng nếu đã, đang hoặc có ý định chuẩn bị dùng thêm thuốc nào, hãy nói cho bác sĩ biết để bác sĩ có thể tư vấn và quyết định cân nhắc việc điều trị.
Hãy cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ bệnh gì khác hoặc có bất kỳ tình trạng dị ứng nào.
Vì Trimebutin gây tác động phụ là buồn ngủ. Do đó, nếu người bệnh dùng thuốc thì cần thận trọng trong các công việc yêu cầu sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.
Cân nhắc về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ để xem xét quyết định điều trị.
Chưa có bằng chứng liệu Trimebutin có phân bố trong sữa mẹ hay không. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Trimebutine không nên được sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Tuy nhiên, thuốc có thể được sử dụng trong 3 tháng thai kỳ thứ hai và thứ ba nếu lợi ích tiềm năng cao hơn nhiều so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Nếu bỏ lỡ một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
Không dùng nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo. Thay vào đó, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường.
Đừng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ và vật nuôi trong nhà.
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng (đã được in ấn trên bao bì sản phẩm).
Lưu ý về việc xử lí thuốc không còn dùng trước khi đưa ra ngoài môi trường vì chúng có thể gây ô nhiễm.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Trimebutin (Debridat) là thuốc gì. Trimebutin (Debridat) là thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng do rối loạn tiêu hóa. Trong quá trình sử dụng thuốc, bên cạnh những tác dụng có lợi thì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như khô miệng, hôi miệng, đau đầu. Lưu ý, tránh vận hành máy móc hoặc lái xe hoặc bất cứ công việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Ngoài ra, nếu trong lúc dùng thuốc, cơ thể có những triệu chứng bất thường không bao gồm các triệu chứng kể trên, gọi ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.
Cập nhật thông tin chi tiết về Pricefil 500Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Bạn Cần Quan Tâm trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!