Bạn đang xem bài viết Tạo Ứng Dụng Java Restful Client Không Sử Dụng 3Rd Party Libraries được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài viết được sự cho phép của tác giả Giang Phan
Trong bài này tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách gọi Restful web service sử dụng thư viện chuẩn chúng tôi của Java, không sử dụng bất kỳ 3rd party libraries nào khác.
Các bước thực hiện
Để gọi restful web service thông qua lớp chúng tôi chúng ta lần lượt thực hiện các bước sau:
Tạo 1 chúng tôi object.
Mở HttpURLConnection từ URL trên.
Set các Request property cần thiết.
Gửi Request data lên server (nếu có).
Nhận Response từ server gửi về (nếu có).
Ví dụ tạo ứng dụng Java RESTful Client sử dụng java.net
Trong ví dụ này, chúng ta sẽ gọi lại các Restful API chúng ta đã tạo ở bài viết trước “JWT – Token-based Authentication trong Jersey 2.x“.
Đầu tiên, chúng ta cần gọi API /auth để lấy token và sau đó chúng ta sẽ attach token này vào mỗi request để truy cập resource.
package com.gpcoder; import java.io.BufferedReader; import java.io.DataOutputStream; import java.io.IOException; import java.io.InputStream; import java.io.InputStreamReader; import java.net.HttpURLConnection; import java.net.URL; public class HttpClientExample { private static String token; public static void main(String[] args) throws IOException { token = getToken(); System.out.println("token: " + token); createOrder(); retrieveOrder(); updateOrder(); deleteOrder(); } /** */ private static String getToken() throws IOException { URL url = new URL(BASE_URL + "/auth"); HttpURLConnection connection = (HttpURLConnection) url.openConnection(); connection.setRequestProperty("Content-Type", "application/x-www-form-urlencoded"); connection.setRequestProperty("Accept", "application/json"); connection.setRequestMethod("POST"); String urlParameters = "username=gpcoder&password=gpcoder"; sendRequest(connection, urlParameters); return getResponse(connection); } private static void sendRequest(HttpURLConnection connection, String data) throws IOException { connection.setDoOutput(true); try (DataOutputStream wr = new DataOutputStream(connection.getOutputStream())) { wr.writeBytes(data); wr.flush(); } } private static String getResponse(HttpURLConnection connection) throws IOException { int responseCode = connection.getResponseCode(); System.out.println("Response Code : " + responseCode); StringBuilder response = new StringBuilder(); try (InputStream is = connection.getInputStream(); BufferedReader rd = new BufferedReader(new InputStreamReader(is));) { String line; while ((line = rd.readLine()) != null) { response.append(line); } } return response.toString(); } /** */ private static void createOrder() throws IOException { URL url = new URL(BASE_URL + "/orders"); HttpURLConnection connection = (HttpURLConnection) url.openConnection(); connection.setRequestProperty("Authorization", "Bearer " + token); connection.setRequestProperty("Content-Type", "application/json"); connection.setRequestMethod("POST"); String data = "{"id" : 1, "name": "gpcoder"}"; sendRequest(connection, data); String response = getResponse(connection); System.out.println("createOrder: " + response); } /** */ private static void retrieveOrder() throws IOException { URL url = new URL(BASE_URL + "/orders/1"); HttpURLConnection connection = (HttpURLConnection) url.openConnection(); connection.setRequestProperty("Authorization", "Bearer " + token); connection.setRequestMethod("GET"); String response = getResponse(connection); System.out.println("retrieveOrder: " + response); } /** */ private static void updateOrder() throws IOException { URL url = new URL(BASE_URL + "/orders"); HttpURLConnection connection = (HttpURLConnection) url.openConnection(); connection.setRequestProperty("Authorization", "Bearer " + token); connection.setRequestProperty("Content-Type", "application/json"); connection.setRequestMethod("PUT"); String data = "{"id" : 1, "name": "gpcoder"}"; sendRequest(connection, data); String response = getResponse(connection); System.out.println("updateOrder: " + response.toString()); } /** */ private static void deleteOrder() throws IOException { URL url = new URL(BASE_URL + "/orders/1"); HttpURLConnection connection = (HttpURLConnection) url.openConnection(); connection.setRequestProperty("Authorization", "Bearer " + token); connection.setRequestMethod("DELETE"); String response = getResponse(connection); System.out.println("deleteOrder: " + response); } }Chạy chương trình trên, chúng ta có kết quả như sau:
Response Code : 200 token: eyJhbGciOiJIUzI1NiJ9.eyJzdWIiOiJncGNvZGVyIiwicm9sZXMiOlsiQWRtaW4iLCJDdXN0b21lciJdLCJqdGkiOiIwNWQwZTE5ZS1lODYzLTQ5MGQtOGE0Yi1mZWE4NWQ0OTZhYzIiLCJpYXQiOjE1NjE4MTgxMTgsImlzcyI6Imh0dHBzOi8vZ3Bjb2Rlci5jb20iLCJleHAiOjE1NjE4MTk5MTh9.fhhogziLVLMGz_nZjpFy9N0-MG2t4fOYKl6LSU7tLxo Response Code : 200 Response Code : 200 Response Code : 200 Response Code : 200Lưu ý: toàn bộ các API trả về kết quả là plain/text nên tôi không cần xử lý gì thêm. Nếu API các bạn nhận được là một chuỗi json, các bạn có thể sử dụng các thư viện như Gson hay Jackson để convert json về java object.
Lozi Là Ứng Dụng Gì
“Sự khác biệt duу nhất giữa các taу chơi là những người đứng đầu dám tham ᴠọng tới đâu, ᴠĩ cuồng tới đâu, ѕuу nghĩ một bức tranh lớn tới đâu… Nếu đã mơ tại ѕao không mơ cho lớn, không làm những điều ᴠĩ cuồng hơn?”, CEO 9х của Loᴢi Nguуễn Hoàng Trung chia ѕẻ.
Bạn đang хem: Loᴢi là Ứng dụng gì, kinh nghiệm mua hàng an toàn trên loᴢi là gì
Mô hình kinh doanh của Loѕhip khá tương đồng ᴠới Noᴡ (Foodу).
Hai là Loѕhip – mô hình thương mại điện tử khá giống Noᴡ của Foodу ᴠới các dịch ᴠụ Giao đồ ăn Loѕhip, Đi chợ Lomart, Giặt ủi Loᴢat, Mua thuốc Lomed, Giao đồ Lo-Send, Mua đồ thú cưng Lo-Pet, Giao hoa Lo-Hoa.
Chuуện “mơ lớn” ᴠà “ᴠĩ cuồng” của những chiến binh Loᴢi
Khi được hỏi ᴠề lợi thế của Loᴢi ѕo ᴠới các đối thủ ngoại lâu năm, lại “mạnh ᴠì gạo, bạo ᴠì tiền”, CEO 9х cho biết khi làm kinh doanh thì anh không nhìn quá nhiều ᴠào đối thủ, mà nhìn ᴠào những gì mình đang làm. Loᴢi, bên cạnh lợi thế am hiểu địa phương, còn có lợi thế trong ᴠiệc chăm ѕóc đội ngũ tài хế – những chiến binh của Loѕhiptheo lời Trung.
Theo Trung, để tránh được cuộc chiến “đốt tiền” của các ông lớn, Loᴢi хâу dựng chiến lược riêng trong ᴠiệc chăm ѕóc tài хế ᴠà giữ chân họ, như áp dụng công nghệ ѕố giúp tăng lượng đơn hàng giao được trên cùng 1 cung đường, qua đó tăng thu nhập cho tài хế; miễn phí rửa хe, ѕạc điện thoại, trà đá cho tài хế. Đồng thời, hỗ trợ tài хế tiếp cận ᴠaу ᴠốn ᴠà ᴠaу tiêu dùng cá nhân.
Trong khi хu hướng của các mô hình hiện tại là хâу dựng một ѕiêu ứng dụng (ѕuper app), ᴠì ѕao Loᴢi lại quуết định duу trì 2 app riêng biệt là Loᴢi ᴠà Loѕhip?
“Một điểm trong ѕai lầm ngàу хưa của tôi là đưa tất cả ᴠào một app mà quên mất cuối cùng là “tôi lên đâу để làm gì”. Hành ᴠi cơ bản của người dùng mà các công tу phải tự hỏi là: Người ta tải app của bạn thì người ta lên để làm gì? Vì ѕao Facebook ᴠà Meѕѕenger lại tách ra? Vì ѕao Zalo ᴠà ZaloPaу lại tách ra? Tôi không nghĩ tôi đang đi ngược dòng, khi 2 hành ᴠi của người dùng là khác nhau”, Trung phân tích.
Kế hoạch năm 2023, Loᴢi ѕẽ mở ra tới 20 dịch ᴠụ trên ứng dụng, đồng thời mở rộng quу mô hoạt động ra 10 tỉnh thành trên cả nước.
“Thị trường có nhiều ông lớn, ᴠì ѕao Trung không ngại đương đầu ᴠới họ?” – MC chương trình Cà phê khởi nghiệp đặt câu hỏi.
“Sự khác biệt duу nhất giữa các taу chơi là những người đứng đầu dám tham ᴠọng tới đâu, ᴠĩ cuồng tới đâu, ѕuу nghĩ một bức tranh lớn tới đâu. Việt Nam mình hoàn toàn có thể ᴠiết được câu chuуện một CEO 9х tạo được công tу tỷ USD. Tôi muốn tôi là người ᴠiết nên câu chuуện đó”.
“Người ta làm được thì mình cũng làm được. Nếu đã mơ tại ѕao không mơ cho lớn, không làm những điều ᴠĩ cuồng hơn?”, Trung cười.
Chuуên mục:
Chuуên mục: Đầu tư
Cách Sửa Lỗi Không Tải Được Ứng Dụng Trên Ch Play
Hướng dẫn chi tiết Cách sửa lỗi không tải được ứng dụng trên CH Play. Tìm hiểu ngay để tận hưởng những tính năng tuyệt vời của ứng dụng yêu thích.
CH Play là cửa hàng ứng dụng chính thức của Google trên hệ điều hành Android. Với hơn 2,9 triệu ứng dụng và trò chơi, CH Play là một trong những kho ứng dụng lớn nhất trên thế giớTại đây, người dùng có thể tìm kiếm và tải xuống các ứng dụng miễn phí hoặc có phí, tùy theo nhu cầu sử dụng của mình.
Mặc dù CH Play là một nơi tốt để tải xuống các ứng dụng, nhưng đôi khi người dùng có thể gặp phải vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play. Một số nguyên nhân khác nhau có thể gây ra vấn đề này, bao gồm thiếu dung lượng bộ nhớ, kết nối mạng chậm, cập nhật CH Play không thành công, hệ điều hành không tương thích và lỗi phần mềm. Những lỗi này có thể khiến cho việc tải xuống ứng dụng của bạn bị gián đoạn hoặc thậm chí không thể hoàn thành được. Tuy nhiên, không cần lo lắng, bởi chúng ta đã có các giải pháp để khắc phục vấn đề này.
Khi dung lượng bộ nhớ của điện thoại của bạn đã quá tải, bạn sẽ không thể tải xuống thêm bất kỳ ứng dụng mới nào khác. Để khắc phục vấn đề này, bạn có thể xóa bớt các ứng dụng không cần thiết hoặc sao lưu dữ liệu của mình trên bộ nhớ đám mây.
Nếu kết nối mạng của bạn yếu hoặc không ổn định, việc tải xuống ứng dụng sẽ bị gián đoạn hoặc thất bạBạn có thể kiểm tra kết nối mạng của mình bằng cách kết nối tới một trang web hoặc ứng dụng khác.
Việc cập nhật CH Play thường xuyên là rất cần thiết để đảm bảo rằng bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất và được hỗ trợ tốt nhất. Tuy nhiên, đôi khi cập nhật sẽ không thành công và dẫn đến vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play. Việc khắc phục vấn đề này có thể là cập nhật lại CH Play hoặc xóa bộ nhớ cache của CH Play.
Một số ứng dụng chỉ hoạt động trên phiên bản hệ điều hành cụ thể hoặc yêu cầu các tính năng không có sẵn trên điện thoại của bạn. Trong trường hợp này, bạn có thể cần phải nâng cấp phiên bản hệ điều hành hoặc sử dụng một thiết bị khác để tải xuống ứng dụng.
Cuối cùng, các lỗi phần mềm có thể gây ra vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play. Trong trường hợp này, bạn có thể cần phải thực hiện khôi phục cài đặt gốc hoặc liên hệ với nhà sản xuất điện thoại để được hỗ trợ.
Khi gặp phải vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play, bạn có thể áp dụng các giải pháp sau để sửa lỗi:
Một trong những nguyên nhân gây ra vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play là do thiếu dung lượng bộ nhớ trên điện thoạVì vậy, bạn cần kiểm tra xem bộ nhớ của điện thoại còn đủ không để tải xuống ứng dụng mớNếu không đủ, bạn nên xóa bớt các ứng dụng không cần thiết hoặc sao lưu dữ liệu sang bộ nhớ khác để giải phóng không gian.
Một nguyên nhân khác gây ra lỗi không tải được ứng dụng trên CH Play là do kết nối mạng chậm hoặc không ổn định. Vì vậy, bạn cần kiểm tra kết nối mạng của mình, đảm bảo rằng điện thoại của bạn đã kết nối đến mạng Wi-Fi hoặc 3G/4G. Nếu kết nối mạng không ổn định, bạn nên thử lại sau một thời gian hoặc thử kết nối đến một mạng Wi-Fi/3G/4G khác.
Cập nhật CH Play là một trong những cách đơn giản nhất để sửa lỗi không tải được ứng dụng trên CH Play. Vì vậy, bạn nên kiểm tra xem CH Play của bạn đã được cập nhật mới nhất chưa. Nếu chưa, hãy cập nhật ngay lập tức để đảm bảo rằng CH Play hoạt động tốt nhất.
Nếu bạn đã kiểm tra và đảm bảo rằng bộ nhớ và kết nối mạng của mình đều ổn định, nhưng vẫn không tải được ứng dụng trên CH Play, bạn cần kiểm tra hệ điều hành của điện thoạMột số ứng dụng yêu cầu hệ điều hành Android mới nhất để hoạt động tốt nhất. Vì vậy, hãy kiểm tra xem hệ điều hành của bạn có được cập nhật mới nhất hay không.
Nếu bạn đang tải xuống một ứng dụng và gặp phải vấn đề không tải được, hãy thử gỡ bỏ ứng dụng đó và tải lại từ đầu. Đôi khi, ứng dụng đang tải xuống bị lỗi hoặc bị gián đoạn, và việc gỡ bỏ và tải lại từ đầu có thể giúp khắc phục vấn đề này.
Một giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả khi gặp phải vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play là khởi động lại thiết bị của bạn. Việc khởi động lại thiết bị sẽ giúp làm sạch bộ nhớ và thiết lập lại kết nối mạng của thiết bị, có thể giúp giải quyết vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play.
Nếu những giải pháp trên không giúp khắc phục vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play, bạn có thể muốn thử khôi phục cài đặt gốc của thiết bị. Tuy nhiên, lưu ý rằng việc này sẽ xóa toàn bộ dữ liệu và ứng dụng trên thiết bị của bạn, do đó hãy sao lưu dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện.
Khi sửa lỗi không tải được ứng dụng trên CH Play, có một số lưu ý quan trọng mà bạn cần nhớ để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho thiết bị của mình.
Nếu bạn không tải được ứng dụng trên CH Play, bạn có thể muốn tìm kiếm nguồn khác để tải xuống ứng dụng đó. Tuy nhiên, bạn cần phải cẩn thận khi tải ứng dụng từ các nguồn tin cậy, vì không phải tất cả các nguồn này đều an toàn. Nếu bạn tải xuống ứng dụng từ một nguồn không an toàn, bạn có thể bị nhiễm virus hoặc tấn công bởi các phần mềm độc hạVì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn chỉ tải xuống ứng dụng từ các nguồn tin cậy và đã được kiểm tra trước đó.
Khôi phục cài đặt gốc là một trong những cách khắc phục lỗi không tải được ứng dụng trên CH Play hiệu quả. Tuy nhiên, bạn cần phải cẩn thận khi thực hiện việc này vì nó sẽ xóa toàn bộ dữ liệu trên điện thoại của bạn. Trước khi thực hiện khôi phục cài đặt gốc, hãy đảm bảo rằng bạn đã sao lưu toàn bộ dữ liệu quan trọng như danh bạ, tin nhắn, ảnh và video. Nếu không, bạn có thể mất toàn bộ dữ liệu mà không thể phục hồi được.
Để đảm bảo rằng bạn không gặp phải vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play, hãy cập nhật thường xuyên CH Play và ứng dụng của bạn. Việc cập nhật sẽ giúp bạn sửa lỗi và nâng cao tính năng của ứng dụng. Ngoài ra, việc cập nhật cũng giúp bảo vệ thiết bị của bạn khỏi các lỗ hổng bảo mật mới nhất.
Với những lưu ý trên, bạn sẽ có thể sửa lỗi không tải được ứng dụng trên CH Play một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hãy luôn đảm bảo rằng bạn tải xuống ứng dụng từ nguồn tin cậy, không xóa dữ liệu quan trọng khi khôi phục cài đặt gốc và cập nhật thường xuyên CH Play và ứng dụng của bạn.
Tải ứng dụng từ các nguồn tin cậy, tránh tải từ các trang web không rõ nguồn gốc.
Thường xuyên kiểm tra và cập nhật CH Play và các ứng dụng để đảm bảo tính ổn định và an toàn.
Không xóa dữ liệu quan trọng khi thực hiện khôi phục cài đặt gốc.
Nếu bạn đang gặp phải vấn đề không tải được ứng dụng trên CH Play, hãy áp dụng các giải pháp mà chúng tôi đã đề cập trong bài viết này để khắc phục vấn đề và tiếp tục tận hưởng các tính năng của ứng dụng đó. Hãy đảm bảo rằng bạn tải xuống ứng dụng từ các nguồn tin cậy và thường xuyên cập nhật để đảm bảo an toàn và tính ổn định. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi hoặc đến với trang web Nào Tốt Nhất – nơi cung cấp những đánh giá và review sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho người dùng.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Ứng Dụng Di Động Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Ứng Dụng Di Động Đối Với Doanh Nghiệp
Ứng dụng di động là gì? Tầm quan trọng của ứng dụng di động đối với doanh nghiệp
Được sử dụng rộng rãi trong thế giới tiếp thị, ứng dụng dành cho thiết bị di động đang xuất hiện và ngày càng được sử dụng phổ biến hơn trong cuộc sống của chúng ta. Ứng dụng di động đối với các lập trình viên không còn quá xa lạ nhưng với nhiều người chưa từng tìm hiểu về nó thì nó thực sự là một điều mơ hồ.
Vậy cụ thể, ứng dụng dành cho thiết bị di động là gì? Tầm quan trọng của ứng dụng dành cho thiết bị di động đối với doanh nghiệp là gì? Để tìm ra câu trả lời, chúng ta cùng nhau đi chúng tôi và kéo xuống bài viết bên dưới!
Ứng dụng di động là gì?Ứng dụng di động là một ứng dụng dành riêng cho thiết bị di động chẳng hạn như máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh cho phép người dùng truy cập nội dung bạn muốn ngay trên thiết bị di động đó. Các nhà phát triển ứng dụng dành cho thiết bị di động sẽ biến nó thành một không gian thu nhỏ rộng lớn để người dùng giải trí, xem tin tức, mua sắm, v.v.
Ứng dụng dành cho thiết bị di động chứa một lượng lớn khách hàng tiềm năng mà các doanh nghiệp tìm kiếm. Chính vì vậy, ngày nay có vô số ứng dụng của nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
Phân loại ứng dụng dành cho thiết bị di độngKhi bạn đã hiểu rõ hơn về ứng dụng dành cho thiết bị di động, bạn không thể bỏ qua việc tìm hiểu thêm về các phân loại của ứng dụng dành cho thiết bị di động:
Ứng dụng di động gốc: Đây là loại ứng dụng mà bạn sử dụng để tải nội dung mong muốn xuống thiết bị di động của mình và sẽ sử dụng chúng bằng cách truy cập. Có thể kể đến một số ứng dụng di động natiev như ứng dụng tra từ điển hay game di động offline, ..
Ứng dụng di động kết hợp: Hybrid Mobile App là một ứng dụng kết hợp các tính năng nổi bật của ứng dụng web và ứng dụng gốc. Ứng dụng web này được viết bằng các ngôn ngữ lập trình web như CSS3, Javascript hoặc HTML5 và được bao bọc bởi một lớp vỏ chứa bên ngoài để nó có thể tương tự như một ứng dụng di động gốc và được tải xuống trên cửa hàng ứng dụng.
Sự khác biệt giữa ứng dụng Native Mobile và ứng dụng Hybrid Mobile
Ứng dụng di động gốc: Ứng dụng được đặt trên thiết bị di động được phát triển riêng cho từng hệ điều hành và nội dung được cập nhật trên các phiên bản của ứng dụng. Chương trình ứng dụng này có thể được sử dụng ngay cả khi không có kết nối internet và mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng sử dụng thiết bị di động. Tuy nhiên, chi phí phát triển và bảo trì rất tốn kém.
Ứng dụng di động kết hợp: Là một web hiển thị trên di động tương tự như một ứng dụng chỉ cần phát triển vùng chứa mà thôi. Nội dung của Hybrid sẽ được cập nhật dựa trên trang web, vì vậy nó không thể mang lại trải nghiệm người dùng tốt như native. Ngoài ra, ứng dụng di động Hybrid không thể được sử dụng nếu không có internet nhưng ít tốn kém hơn nhiều so với ứng dụng gốc.
Tầm quan trọng của ứng dụng di động đối với doanh nghiệpĐể giúp bạn hiểu rõ hơn ứng dụng di động là gì, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những lợi ích sau mà ứng dụng di động mang lại cho doanh nghiệp:
Điện thoại thông minh ngày càng trở nên phổ biến: Có thể dễ dàng nhận thấy rằng smartphone ngày càng trở nên phổ biến và khả năng thay thế feature phone tại các cửa hàng là rất lớn. Hầu như tất cả mọi người bao gồm cả doanh nhân, người dùng mạng xã hội và game thủ đều sử dụng các ứng dụng trên điện thoại thông minh.
Hiển thị: Điện thoại thông minh ngày càng hấp dẫn và được sử dụng nhiều hơn với khối lượng công việc lớn mà trước đây các thiết bị máy tính xách tay hay máy tính để bàn đều bị hạn chế. Ứng dụng di động có khả năng hiển thị tốt. Vì vậy, các doanh nghiệp thường sử dụng nó để quảng bá thương hiệu, sản phẩm hoặc cung cấp quyền truy cập vào sản phẩm đó.
Tiếp cận khách hàng của bạn tốt hơn: Trong thời gian sắp tới, có thể thấy smartphone sẽ phụ thuộc rất nhiều vào kho ứng dụng. Do đó, bạn sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc tiếp cận với thế giới khách hàng của mình so với việc bạn sở hữu một chiếc điện thoại thông minh.
Nâng cao trải nghiệm của khách hàng: Ứng dụng dành cho thiết bị di động mang đến cho khách hàng trải nghiệm khác biệt mà không web di động hay bất kỳ công cụ nào khác có được. Ngoài ra, các thiết bị điện thoại thông minh cá nhân sẽ gần gũi với khách hàng hơn các thiết bị khác. Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng nâng cao trải nghiệm cho khách hàng.
Đa dạng trong việc quảng bá thương hiệu: Sở hữu ứng dụng di động, doanh nghiệp có thể dễ dàng quảng bá, nâng tầm thương hiệu của doanh nghiệp mình tới người dùng một cách đa dạng, nhanh chóng và hiệu quả.
Làm thế nào để tạo ứng dụng di động?
Mã bằng tay: Nếu bạn là một lập trình viên có nhiều kiến thức, hiểu biết và thông thạo các ngôn ngữ lập trình và có nhiều thời gian, bạn có thể dễ dàng tạo ứng dụng di động của riêng mình bằng các ngôn ngữ khác nhau. như Java, Swift hoặc Objective-C.
Thuê đơn vị thiết kế ứng dụng di động: Nếu bạn không thể viết tay, bạn có thể thuê các nhà thiết kế ứng dụng dành cho thiết bị di động. Đây là cách mà hầu hết các doanh nghiệp lựa chọn. Chỉ với mức phí chưa đến 3000 USD / năm, bạn đã có thể sở hữu một ứng dụng di động có thể mua, bán hoặc đặt hàng trực tuyến. Nếu bạn muốn một ứng dụng di động hiệu quả hơn với các tính năng như phát trực tuyến, chi phí sẽ là $ 7000 / năm.
chúng tôi
Hướng Dẫn Sử Dụng Cpu
CPU-Z là gì?
CPU-Z là một phần mềm được cài đặt miễn phí trên hệ điều hành Windows được sáng lập bởi CPUID. Phần mềm CPU-Z dùng để cung cấp thông tin trên máy tính, laptop bao gồm thông số CPU, bộ nhớ đệm (Cache), bo mạch chủ, card đồ họa và bộ nhớ,…
Bên cạnh đó, phần mềm CPU-Z còn có khả năng chấm benchmark giúp người sử dụng máy có thể kiểm tra được hiệu suất của thiết bị. Đặc biệt, cho phép người dùng tải các bài báo lên CPU-Z, có thể so sánh hiệu suất máy tính của mình với các máy tính khác.
CPU-Z là một phần mềm được cài đặt miễn phí trên hệ điều hành Windows
Cách cài đặt CPU-Z về máy tínhBước 1: Đầu tiên, bạn hãy truy cập vào trang Web CPUID để tải phần mềm CPU-Z vào máy tính.
Bước 2: Kéo chuột xuống thì ta thấy có 2 phiên bản như cột Classic và Custom. Bạn có thể chọn bất cứ phiên bản nào. Chẳng hạn như hình bên dưới chọn thiết lập phiên bản Classic, chọn SETUP.
Bước 3: Nhấn vào nút Download để tải phần mềm vào máy.
Bước 7: Nhấn vào Install để thực hiện cài đặt.
Bước 8: Nhấn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt.
Hướng dẫn sử dụng CPU-Z Thẻ CPUNgay khi vào phần mềm CPU-Z, bạn sẽ thấy thẻ CPU máy tính. Trong thẻ bạn có thể xem được bộ vi xử lý (name), thế hệ CPU (codename), chân cắm socket (package).
Thẻ CPU có thể xem được bộ vi xử lý (name), thế hệ CPU (codename), chân cắm socket (package)
Thẻ CachesThẻ Caches cho phép bạn kiểm tra bộ nhớ Cache của hệ thống về dung lượng và cấp độ, thuộc tính.
L1D- Cache, L1 I-Cache, L2 Cache, L3 Cache: băng thông L1, L2, L3 của CPU, trong đó bộ nhớ Cache L2, L3 càng lớn thì CPU hoạt động càng nhanh. Phần thẻ Caches dường như không có nhiều thông tin để xem, gần như đã hiển thị hết ở Thẻ CPU.
Thẻ Caches cho phép bạn kiểm tra bộ nhớ Cache của hệ thống về dung lượng
Thẻ MainboardThẻ Mainboard cung cấp một số thông tin cơ bản của máy tính như:
Manufacturer: Là tên nhà sản xuất ra mainboard, ví dụ: Gigabyte, ASUS, Foxconn, HP…
Model: là tên loại mainboard, ví dụ: G41MDV, 82F2… thông tin này khá quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver mà không phải mở máy để xem trực tiếp. Chipset: Thông tin về chipset trên main, ví dụ: 945, G31, H61… BIOS: Hiển thị các thông tin về hãng sản xuất, phiên bản và ngày ra phiên bản hiện tại đang dùng của BIOS. Graphic Interface: Là thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard, phổ biến nhất hiện nay chỉ có 2 chuẩn là AGP và PCI-Express.Thẻ Mainboard cung cấp một số thông tin cơ bản của máy tính
Thẻ MemoryThẻ Memory có thể xem thông tin về bộ nhớ RAM. Một số thông tin được cung cấp trong thẻ Memory như:
Type: Loại RAM hay đời RAM máy đang sử dụng, ví dụ: DDR, DDR2, DDR3…
Size: Tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên máy tính của bạn. Channel: Số lượng RAM cắm trên máy có thể là Single (một RAM) hoặc Dual (2 RAM) hoặc Triple (3 RAM). DRAM Frequency: Là tốc độ chuẩn của RAM, các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 thì lấy thông số DRAM Frequency nhân 2, kết quả ra tốc độ Bus của RAM.Thẻ Memory có thể xem thông tin về bộ nhớ RAM
Thẻ SPDThẻ SPD cung cấp thông tin về số lượng khe cắm RAM và thông số của RAM. Thẻ cung cấp một số thông tin như:
Module Size: Dung lượng RAM ở khe cắm đang xem. Đơn vị là MB (1GB = 1024MB).
Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa, đây thực tế là thông số về bus RAM. Bạn chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra Bus của RAM hiện tại. Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.Thẻ SPD cung cấp thông tin về số lượng khe cắm RAM và thông số của RAM
Thẻ GraphicsThẻ Graphics cung cấp thông tin về card đồ họa của laptop như:
Display Device Selection: Nếu có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi.
Advertisement
Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa. Size: Dung lượng của card đồ họa (đơn vị MB). Type: Kiểu xử lý, thông số này càng cao thì card màn hình của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa tốt hơn.
Thẻ Graphics cung cấp thông tin về card đồ họa của laptop
Thẻ AboutThẻ About không quan trọng lắm chỉ để hiển thị thông tin về số hiệu phiên bản đang dùng của phần mềm, đôi khi bạn nên tải về bản mới nhất để có thể kiểm tra chính xác hơn.
Ngoài ra ở phần Tools sẽ cho phép bạn xuất toàn bộ cấu hình ra file text (TXT) hoặc file dạng webpage (HTML).
Thẻ About không quan trọng lắm chỉ để hiển thị thông tin về số hiệu phiên bản đang dùng của phần mềm
Thẻ BenchThẻ Bench là một trong những thẻ được sử dụng nhiều nhất. Bạn có thể xem thẻ điểm benchmark CPU của mình bằng cách nhấn vào Bench CPU. Đặc biệt, để so sánh với các dòng máy tính khác, ngay tại hộp Reference chọn hộp CPU bạn muốn.
Ngay tại hộp Reference chọn hộp CPU bạn muốn
Tiếp đó, bạn hãy tích vào ô Reference màu đen sẽ quy đổi thành màu đen để bạn dễ dàng so sánh.
Hãy tích vào ô Reference màu đen sẽ quy đổi thành màu đen để bạn dễ dàng so sánh
Database Migration Sử Dụng Liquibase
Bài viết được sự cho phép của tác giả Nguyễn Hữu Khanh
Mình sẽ sử dụng Java 11 cho project này:
Để làm việc với Liquibase, các bạn cần khai báo dependency của nó:
Mình cũng sẽ sử dụng PostgreSQL database để làm ví dụ cho bài viết này:
Khi làm việc với Liquibase, các bạn cần nắm 3 khái niệm cơ bản của nó là changelog, changeset và changetype.
Một changelog có thể sẽ chứa nhiều changeset và một changeset có thể chứa nhiều changetype. Nói nôm na cho các bạn hiểu thì changelog là một tập tin này định nghĩa tất cả các version của database structure theo cách của Liquibase để nó có thể execute việc thay đổi database theo version cho chúng ta được. Các bạn có thể định nghĩa tập tin changelog này theo nhiều định dạng khác nhau bao gồm SQL, XML, JSON, YAML, …
Nếu các bạn định nghĩa bằng XML thì nội dung của tập tin changelog sẽ có nội dung cơ bản như sau:
Mỗi changeset sẽ hỗ trợ cho các bạn rất nhiều changetype. Nói nôm na changetype là đại diện cho các câu lệnh SQL để các bạn thực hiện việc thêm, mới, xoá, sửa database structure. Cho changeLog với XML format, các bạn có thể thấy các changetype như sau:
Ví dụ bây giờ mình cần tạo mới table name student với thông tin về tên và tuổi của sinh viên thì mình sẽ định nghĩa changeset với changetype như sau:
Mình sẽ lưu nội dung changelog ở trên vào tập tin chúng tôi trong thư mục src/main/resources của project:
Mình sẽ tạo mới main class để làm ví dụ:
package com.huongdanjava.liquibase; public class Application { public static void main(String[] args) { } }Để làm việc với Liquibase, các bạn cần sử dụng đối tượng của class Liquibase. Chúng ta sẽ cần truyền cho đối tượng này connection tới database và đường dẫn tới tập tin cấu hình của changelog. Có 3 constructor trong class Liquibase cho phép chúng ta truyền các thông tin này.
Mình sử dụng một trong 3 constructor này như sau:
package com.huongdanjava.liquibase; import java.sql.Connection; import java.sql.DriverManager; import java.sql.SQLException; import liquibase.Liquibase; import liquibase.database.Database; import liquibase.database.DatabaseFactory; import liquibase.database.jvm.JdbcConnection; import liquibase.exception.LiquibaseException; import liquibase.resource.ClassLoaderResourceAccessor; public class Application { public static void main(String[] args) throws SQLException, LiquibaseException { Connection c = DriverManager.getConnection("jdbc:postgresql://localhost:5432/liquibase_example", "postgres", "123456"); Database database = DatabaseFactory.getInstance() .findCorrectDatabaseImplementation(new JdbcConnection(c)); Liquibase liquibase = new Liquibase("classpath:db-changelog.xml", new ClassLoaderResourceAccessor(), database); } }Tham số thứ 2 trong constructor của Liquibase trong ví dụ trên chỉ định cách mà Liquibase sẽ đọc tập tin cấu hình changelog. Nó implement interface ResourceAccessor của Liquibase đó các bạn!
Sau khi đã có đối tượng Liquibase thì các bạn có thể gọi method update() với một tham số mang ý nghĩa Context mà chúng ta đang chạy database migration. Các bạn có thể để empty hoặc null cũng được nếu muốn. Mình sẽ để empty:
package com.huongdanjava.liquibase; import java.sql.Connection; import java.sql.DriverManager; import java.sql.SQLException; import liquibase.Liquibase; import liquibase.database.Database; import liquibase.database.DatabaseFactory; import liquibase.database.jvm.JdbcConnection; import liquibase.exception.LiquibaseException; import liquibase.resource.ClassLoaderResourceAccessor; public class Application { public static void main(String[] args) throws SQLException, LiquibaseException { Connection c = DriverManager.getConnection("jdbc:postgresql://localhost:5432/liquibase_example", "postgres", "123456"); Database database = DatabaseFactory.getInstance() .findCorrectDatabaseImplementation(new JdbcConnection(c)); Liquibase liquibase = new Liquibase("classpath:db-changelog.xml", new ClassLoaderResourceAccessor(), database); liquibase.update(""); } }OK, giờ thì chạy ứng dụng thôi các bạn.
Để kiểm tra kết quả, các bạn hãy vào database của mình. Các bạn sẽ thấy Liquibase tạo ra 3 bảng trong ví dụ trên của mình:
Ngoài bảng student với cấu trúc database mà chúng ta đã định nghĩa trong changeset:
như các bạn thấy, chúng ta còn có thêm 2 bảng là databasechangelog và databasechangeloglock.
Mục đích của bảng databasechangelog là keep track lại tất cả các changeset mà Liquibase đã chạy. Nếu các bạn query table này, các bạn sẽ thấy kết quả như sau:
Bây giờ, nếu mình thêm một changeset mới để thêm column address trong bảng student:
<databaseChangeLog
thì các bạn sẽ thấy kết quả như sau:
Cập nhật thông tin chi tiết về Tạo Ứng Dụng Java Restful Client Không Sử Dụng 3Rd Party Libraries trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!