Bạn đang xem bài viết Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: 20 mg mupirocin (2% w/w mupirocin axit tự do).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Supirocin, Mupicin, Bartucen,…
Mupirocin là một loại kháng sinh. Thuốc có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng ngoài da như bệnh viêm nang lông hoặc chốc lở, và bệnh nhọt (bao gồm những nhiễm trùng do vi khuẩn MRSA).
Bactroban được chỉ định trong các trường hợp:
Chốc lở do S. aureus và S. pyogenes;
Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ;
Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S. aureus hoặc S. pyogenes;
Điều trị triệt để nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi cho người lớn và cán bộ y tế;
Giảm nguy cơ lây nhiễm S. aureus kháng methicilin ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú trên bệnh nhân có nguy cơ cao.
Thuốc Bactroban được đóng gói dạng tuýp 5g, là thuốc mỡ. Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng từ ngày mở nắp. Hiện tại giá Bactroban dao động tầm khoảng 38-43 ngàn đồng/tuýp.
Liều dùng
Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S. pyogenes và S. aureus: Bôi thuốc lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 10 ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn dùng Bactroban để điều trị triệt để S. aureus kháng methicilin: Bôi thuốc vào mỗi lỗ mũi, ấn 2 bên mũi để thuốc trải đều trên niêm mạc mũi, 2 lần/ngày, kéo dài trong 5 – 7 ngày.
Thuốc không có tác dụng đối với các nhiễm khuẩn do Chlamydia, vi khuẩn kị khí và nấm.
Không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho người bệnh bị bỏng, đặc biệt là bỏng diện rộng.
Mỗi đợt điều trị không quá 7 ngày để giảm sự đề kháng thuốc. Theo dõi hiệu quả nếu quá 3-5 ngày tình trạng bị tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, cần đến ngay bác sĩ. Cân nhắc thay thuốc khác như kem neomycin và clorhexidin.
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không uống hoặc tiêm do tác dụng trị liệu không còn khi thay đổi cách dùng.
Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của cloramphenicol, vắc xin thương hàn,…
Không nên dùng thuốc nếu có tiền sử bị dị ứng mupirocin.
Để đảm bảo an toàn, thông báo với bác sĩ nếu mắc bệnh thận.
Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định nhân viên y tế.
Do chưa có dữ liệu trên đối tượng mai thai, nên thông báo cho bác sĩ về ý định hoặc đang có thai nếu được chỉ định thuốc này.
Thận trọng khi dùng mupirocin cho các bà mẹ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ
Tác dụng phụ hiếm gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề, ngứa, ban đỏ ở vị trí bôi thuốc; hoặc bị khô da, thay đổi vị giác, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.
Do sự khác biệt đường dùng: bactroban thường dùng ngoài da dạng bôi, do đó hện tại chưa ghi nhận bất kỳ tương tác thuốc nghiêm trọng nào xảy ra. Nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp các vấn đề bất thường (như da nổi đỏ, đau, sưng, ngứa rát,…) liên hệ ngay người có chuyên môn y tế để được chuẩn đoán chính xác về tác dụng phụ do tương tác thuốc gây ra.
Thuốc Spasmaverine (Alverin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: alverin.
Thuốc chứa hoạt chất tương tự: Spasmoverine.
Spasmaverine (alverin) là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Chất này tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn (tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục) mà không tác động lên mạch máu, tim, phế quản.
Do không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau hay co thắt vùng tiết niệu – sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sinh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sinh khó). Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Bạn hãy lưu ý báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Thuốc không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân:
Liệt ruột hoặc tắc ruột.
Mất trương lực đại tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp sau đây nên thận trọng khi sử dụng và cần ý kiến bác sĩ bao gồm:
Sốt.
Tiêu ra máu.
Táo bón nặng.
Từ 40 tuổi trở lên.
Tiểu khó hoặc đau.
Có dấu hiệu có thai.
Chán ăn hoặc sụt cân.
Gần đây có đi nước ngoài.
Xuất huyết âm đạo bất thường.
Cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn.
Trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt.
Bạn hãy xin ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Liều dùng và cách dùng thuốc Spasmaverine bao gồm:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 đến 3 lần/ngày.
Alverin có thể dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên liều dùng tương đương như người lớn.
Thuốc khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi.
Bạn có thể bị Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (bao gồm sốc phản vệ). Do đó, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim nhanh, bệnh nhược cơ, mờ mắt, khô miệng và cổ họng, khó thở hoặc khó tiểu.
Cách xử trí như ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Biên tập bởi: YouMed
Mặc dù độc tính của thuốc thấp sau khi uống, nhưng trên thực tế đã có những trường hợp dùng thuốc bị tác dụng phụ về tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy), viêm gan và quá mẫn gan, chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu… được thông báo.
Bạn cần phải dùng thuốc một cách thận trọng ở người bệnh tăng nhãn áp. Không dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc. Cần ngừng dùng thuốc khi có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, vàng da hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.
Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 1100/viên.
Spasmaverine là một thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp đau co thắt cơ trơn. Tuy nhiên, không phải trường hợp đau nào cũng có thể sử dụng thuốc. Bạn cần đến khám bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hoặc Tiết niệu (tùy trường hợp) để có chỉ định thích hợp.
Thuốc Salonpas: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: methyl salicylat, l-menthol, dl-camphor,…
Thuốc chứa thành phần tương tự:
Cao dán: Thalapas
Gel bôi: Yuhanantiphlamines Lotion, Antalgine Gel, Extra deep heat, Saliment, Redmetho, Begesic
Dầu xoa: Eagle Brand Muscle Rub, Hoe Hin Strain Relief, Siang Pure Balm
Thuốc Salonpas giúp giảm đau, kháng viêm tại chỗ một cách hiệu quả và hạn chế ảnh hưởng đến gan, thận, dạ dày. Nồng độ thuốc trong máu sau khi sử dụng theo như hướng dẫn là thấp.
Đau cổ, đau vai, đau lưng
Đau cơ, mỏi cơ
Viêm khớp, đau khớp, thấp khớp
Bầm tím, bong gân, căng cơ
Chuột rút, đau do chấn thương ở xương
3.1. Cao dán SalonpasNgười lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau.
Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim.
Dán vào chỗ bị đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày.
Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
3.2. Cao dán màu da SalonpasNgười lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Rửa sạch và lau khô vùng da bị đau.
Gỡ cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau.
Không sử dụng quá 4 miếng trong một ngày.
Chỉ dán một miếng một lần cho mỗi vùng da bị đau.
Không sử dụng quá 2 miếng một ngày cho mỗi vùng da bị đau.
Gỡ bỏ miếng dán sau 12 giờ.
Không sử dụng miếng dán quá 5 ngày liên tục trên một vùng da bị đau.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
3.3. Gel bôi SalonpasNgười lớn và trẻ em trên 2 tuổi: bôi thuốc lên vùng bị đau không quá 3-4 lần trong ngày.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
3.4. Dầu xoa SalonpasNgười lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị đau không quá 4 lần trong ngày
Bạn không nên sử dụng:
Trên vùng da tổn thương, vết thương hở, niêm mạc
Trên mắt, vùng da quanh mắt.
Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, tiền sử dị ứng với nhóm salicylat.
Chung với băng dán nóng.
Cùng thời điểm với các sản phẩm giảm đau dùng ngoài khác.
Khi quá nhạy cảm với thuốc giảm đau dùng ngoài.
Ngoài các chống chỉ định trên, không dùng thuốc dạng dầu xoa cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Chỉ dùng ngoài da và không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.
Không dùng chung với băng dán nóng.
Không băng chặt
Để xa tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải, đến ngay Bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.
Bạn nên tránh để tiếp xúc với mắt, niêm mạc hoặc vùng da bị nổi mụn. Không để dây vào mắt, nếu bị dây vào mắt, rửa ngay bằng nước sạch hay nước ấm, nếu triệu chứng vẫn còn nặng, đến ngay Bác sĩ chuyên khoa mắt.
Bạn hãy hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu:
Dị ứng với thuốc dùng ngoài da
Đang dùng thuốc khác
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Đang sử dụng các thuốc nhóm NSAIDs (aspirin, ibuprofen, naproxen…)
Đồng thời nên ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
Tình trạng xấu đi
Triệu chứng kéo dài hơn 5 – 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó
Da bị nổi mụn nước, ngứa hoặc kích ứng da quá mức
Da nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng nhẹ, dị ứng hoặc đỏ da có thể xảy ra tại nơi có thuốc. Nếu các triệu chứng trên xảy ra quá mức, phải ngưng dùng Salonpas và thông báo cho Bác sĩ.
Với một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể sẽ không làm tăng khả năng tương tác với các thuốc khác. Ở người đang dùng các thuốc chống đông đường uống (warfarin) việc sử dụng quá mức sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Có tương tác hỗ trợ với các thuốc giảm đau khác.
Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, bạn nên ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da bôi thuốc bằng nước sạch và liên hệ ngay bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn thêm.
Phụ nữ có thai: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú: sử dụng theo hướng dẫn của Bác sĩ, Dược sĩ. Người bệnh không được sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc Salonpas ở nhiệt độ phòng, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Trimebutin (Debridat): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Trimebutin.
Thuốc có hoạt chất tương tự: Debidrat, Proctolog, Gast Reg, Prescol, Dolbutin, Tritin,…
1.1. Thuốc Trimebutin (Debidrat) là thuốc gì?Trimebutin là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ trơn, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Trimebutin có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa như kích thích hoặc ức chế sự vận động dạ dày – ruột.
Ngoài ra, Trimebutin maleat có tác dụng chống co thắt dạ dày – ruột.
1.2. Chỉ định
Giúp điều chỉnh sự vận động của đường ruột.
Điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích IBS.
Sử dụng sau phẫu thuật đường ruột.
Được sử dụng trong các rối loạn tiêu hóa như đau bụng, co thắt, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
Những trường hợp chống chỉ định với thuốc Trimebutin (Debidrat):
Nếu bị dị ứng với Trimebutin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Không nên được sử dụng nếu quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Dùng thuốc Trimebutin trước bữa ăn.
Uống Trimebutin thường 3 lần một ngày. Lưu ý, không tăng liều hoặc tự ý dùng thường xuyên hơn hoặc dùng lâu hơn so với quy định.
Liều khuyến cáo dành cho người lớn lên tới 600 mg mỗi ngày với liều chia nhỏ trong một ngày. Cụ thể, nếu thuốc chứa hàm lượng 200 mg sẽ chia ra dùng 200mg x 3 lần/ngày trước mỗi bữa ăn.
Bệnh nhân sẽ gặp các tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Trimebutin (Debidrat):
Táo bón.
Đau bụng, tiêu chảy.
Khô miệng, hôi miệng.
Bệnh tiêu chảy.
Chóng mặt.
Buồn nôn.
Buồn ngủ.
Mệt mỏi.
Nhức đầu có thể xảy ra.
Lưu ý
Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này tiếp tục hoặc gây khó chịu, hãy thông báo cho bác sĩ.
Để tránh chóng mặt khi thay đổi từ vị trí ngồi hoặc nằm, hãy đứng dậy từ từ.
Cũng hạn chế uống đồ uống có cồn vì những thức uống này sẽ làm nặng thêm những triệu chứng trên.
Thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như: phát ban, lo lắng, khó tiểu, đau vú, khó nghe.
Hiện tại vẫn chưa có bằng chứng về tương tác thuốc của Trimebutin khi dùng chung với thuốc khác.
Tuy nhiên, lưu ý rằng nếu đã, đang hoặc có ý định chuẩn bị dùng thêm thuốc nào, hãy nói cho bác sĩ biết để bác sĩ có thể tư vấn và quyết định cân nhắc việc điều trị.
Hãy cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ bệnh gì khác hoặc có bất kỳ tình trạng dị ứng nào.
Vì Trimebutin gây tác động phụ là buồn ngủ. Do đó, nếu người bệnh dùng thuốc thì cần thận trọng trong các công việc yêu cầu sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.
Cân nhắc về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ để xem xét quyết định điều trị.
Chưa có bằng chứng liệu Trimebutin có phân bố trong sữa mẹ hay không. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Trimebutine không nên được sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Tuy nhiên, thuốc có thể được sử dụng trong 3 tháng thai kỳ thứ hai và thứ ba nếu lợi ích tiềm năng cao hơn nhiều so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Nếu bỏ lỡ một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
Không dùng nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo. Thay vào đó, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường.
Đừng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ và vật nuôi trong nhà.
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng (đã được in ấn trên bao bì sản phẩm).
Lưu ý về việc xử lí thuốc không còn dùng trước khi đưa ra ngoài môi trường vì chúng có thể gây ô nhiễm.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Trimebutin (Debridat) là thuốc gì. Trimebutin (Debridat) là thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng do rối loạn tiêu hóa. Trong quá trình sử dụng thuốc, bên cạnh những tác dụng có lợi thì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như khô miệng, hôi miệng, đau đầu. Lưu ý, tránh vận hành máy móc hoặc lái xe hoặc bất cứ công việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Ngoài ra, nếu trong lúc dùng thuốc, cơ thể có những triệu chứng bất thường không bao gồm các triệu chứng kể trên, gọi ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.
Crotamiton Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Crotamiton là thuốc bôi ngoài da để điều trị ghẻ và chống ngứa.
Cách dùng3
Thuốc chỉ được dùng ngoài. Không bôi thuốc lên mặt, mắt hoặc miệng.
Liều dùng3
Điều trị ghẻ
Bệnh nhân cần được tắm rửa sạch sẽ bằng xà phòng, rửa sạch hết các vảy da và lau khô người.
Bôi một lớp mỏng kem Crotamiton 10% lên toàn bộ bề mặt da của cơ thể từ cổ tới chân, bao gồm cả gan bàn chân của trẻ chưa biết đi. Cần chú ý đặc biệt đến các nếp gấp da như nách, bẹn, kẽ ngón chân, ngón tay… và xoa nhẹ. Không bôi thuốc vào mặt, mắt, miệng, niêm mạc và lỗ niệu đạo. Người lớn bôi khoảng 30 g kem mỗi lần là đủ. Trẻ em cần dùng ít hơn.
Bôi thuốc lần thứ 2 cách lần bôi trước 24 giờ. Sau lần bôi thuốc cuối cùng 48 giờ, người bệnh tắm để loại bỏ hết thuốc. Nên bôi thuốc vào buổi tối. Nếu thấy rõ có con cái ghẻ sống, có thể điều trị nhắc lại sau 7 – 10 ngày.
Sau khi điều trị bằng Crotamiton, cần chú ý là người bệnh có thể còn bị ngứa kéo dài thêm một đến vài tuần do mẫn cảm với cái ghẻ. Triệu chứng này không có nghĩa là điều trị thất bại và không nên dùng lại thuốc. Để giảm ngứa có thể dùng thuốc kháng histamin uống và bôi corticosteroid tại chỗ.
Để tránh tái nhiễm bệnh, cần vệ sinh sạch sẽ quần áo và chăn màn, giường của người bệnh. Tuy nhiên không nhất thiết phải khử trùng khu vực sinh sống của người bệnh.
Điều trị ngứa
Bôi thuốc vào vùng da bị bị ngứa và xoa nhẹ nhàng đến khi thuốc thấm hết. Có thể lặp lại nếu cần.
Bôi thuốc 1 lần/ngày đối với trẻ em dưới 3 tuổi.
Hiện tại các nhà thuốc có bán Crotamiton 10% dạng kem bôi ngoài da.
Trước khi sử dụng thuốc Crotamiton, bạn cần lưu ý một số thông tin bên dưới.4
Chống chỉ định
Crotamiton chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm da chảy nước cấp tính.
Thuốc không có chỉ định điều trị bệnh chấy rận
Lưu ý khi sử dụng
Không được bôi thuốc lên những vùng gần mắt, miệng, âm đạo, lỗ niệu đạo và các niêm mạc khác. Khi thuốc bị dính vào mắt, xung quanh mắt, miệng, xung quanh miệng, cần phải rửa thật sạch với nhiều nước.
Không được bôi thuốc lên các vùng da đang bị viêm, trầy xước chảy máu, rỉ nước cho tới khi tình trạng viêm đã đỡ hẳn.
Cần ngừng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ để có biện pháp điều trị thích hợp nếu người bệnh bị kích ứng hay có biểu hiện của quá mẫn do bôi thuốc.
Chưa xác định hiệu quả và độ an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ em.
Khi bôi ngoài với liều phù hợp, Crotamiton có độc tính rất thấp.3 Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Crotamiton là:4
Ngứa da.
Viêm da tiếp xúc, quá mẫn (có các triệu chứng như: phát ban, chàm, đỏ da, kích ứng da, phù mạch).
Các tác dụng phụ này rất ít khi xảy ra. Nếu có các triệu chứng trên, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chưa có thông tin về sự tương tác giữa Crotamiton và các thuốc khác. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ có thai3
Crotamiton chưa được nghiên cứu trên người và động vật mang thai. Chưa biết thuốc có gây hại cho thai nhi không, vì vậy chỉ sử dùng Crotamiton cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú3
Chưa ghi nhận những tác hại của thuốc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý: không bôi thuốc vào núm vú và vùng da xung quanh.
Triệu chứng4
Chưa ghi nhận thông tin về quá liều Crotamiton khi dùng bôi ngoài. Tuy nhiên không nên bôi quá nhiều kem Crotamiton.
Nếu uống hoặc nuốt phải Crotamiton có thể gây đau rát như bỏng, kích ứng ở miệng, thực quản, niêm mạc dạ dày. Cùng với các triệu chứng như nôn, buồn nôn, đau bụng. Trường hợp bị co giật khi uống hoặc nuốt phải Crotamiton có thể điều trị bằng diazepam.
Xử trí4
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần áp dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá như rửa dạ dày, uống than hoạt tính,…
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần với liều dùng thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 oC.
Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: linagliptin.
Thuốc có hoạt chất tương tự: Lintab, Traneta, Linadus,..
Hoạt chất chính của thuốc Trajenta là linagliptin. Cơ chế hoạt động của thuốc là giúp cơ thể làm giảm mức độ đường trong máu về mức an toàn.
Thuốc được bào chế dạng bao phim.
Điều trị đái tháo đường type 2 ở người trưởng thành, cải thiện kiểm soát đường huyết.
Nếu dùng đơn trị liệu: bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn và vận động. Bệnh nhân không kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với metformin, hoặc bệnh nhân bị suy thận.
Ngoài ra, linagliptin có thể còn được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị đái tháo đường khác như: metformin, sulphonylureas (glimepiride, glipizide), empagliflozin hoặc insulin. Hiện nay, một số sản phẩm phối hợp hai thuốc được sản xuất giúp tiện dụng cho người bệnh đái tháo đường như: Trajenta Duo (linagliptin + metformin).
Bệnh nhân dị ứng với linagliptin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người trưởng thành: liều dùng khuyến cáo đối với thuốc Trajenta 5 mg là một lần một ngày. Khi phối hợp với linagliptin và thuốc sulphonylurea có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi: không cần thiết phải chỉnh liều.
Suy thận: thuốc không thải trừ qua thận như những thuốc khác cùng nhóm nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan: không cần chỉnh liều.
Có thể dùng thuốc Trajenta cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Thuốc dùng theo đường uống.
Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không dùng Trajenta nếu mắc bệnh đái tháo đường tuýp 1 hoặc nhiễm toan ceton (biến chứng của bệnh đái tháo đường, biểu hiện: sụt cân nhanh, buồn nôn hoặc nôn).
Viêm tụy hoặc tiền sử bệnh: nên ngưng sử dụng thuốc.
Hạ đường huyết: cẩn trọng khi sử dụng thuốc kèm thuốc trị đái tháo đường gây hạ đường huyết khác (sulphonylurea: glimepiride, glipizide).
Báo cho bác sĩ nếu đã có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.
Linagliptin kết hợp với các thuốc sulphonylurea và/hoặc insulin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Nên thường xuyên xét nghiệm đường huyết, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Tránh tự ý sử dụng linagliptin do chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc trên đối tượng này.
Hạ đường huyết với các triệu chứng: đổ mồ hôi, run rẩy, lo lắng, mờ mắt, thay đổi tâm trạng, ngứa ran, xanh xao hoặc nhầm lẫn.
Tăng men gan.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, viêm họng, ho.
Rối loạn dạ dày: viêm tụy (đau bụng dữ dội, nôn mửa…).
Rối loạn da và mô dưới da: phát da (hiếm gặp).
Thuốc có thể xảy ra tương tác với:
Phenobarbital, arbamazepine hoặc phenytoin.
Thuốc điều trị lao.
Simvastatin: tăng nồng độ thuốc simvastatin trong máu.
Thuốc tránh thai đường uống: không ảnh hưởng tác dụng điều trị.
Hãy tuân thủ liều lượng đã được đưa ra và không thay đổi mà không tham vấn trước với bác sĩ.
Không sử dụng thuốc này nhiều hơn liều khuyến cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có các triệu chứng quá liều, hãy đến ngay phòng cấp cứu hay bệnh viện gần nhất.
Bảo quản thuốc Trajenta ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ánh nắng trực tiếp.
Không lưu trữ thuốc này ở nơi có độ ẩm cao, chẳng hạn như phòng tắm.
Để các loại thuốc này xa tầm tay trẻ em để tránh nguy cơ ngộ độc thuốc.
Thuốc Trajenta 5 mg có giá tham khảo 500.000 VNĐ/hộp 30 viên
Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.
Thuốc Trajenta có thành phần hoạt chất chữa bệnh là linagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác giảm lượng đường trong máu, điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Cẩn trọng nếu bạn có tiền sử hoặc hiện tại đang mắc viêm tụy. Thuốc được dùng liều duy nhất trong ngày. Hy vọng những kiến thức cần thiết YouMed cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!