Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 13 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: linagliptin.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Lintab, Traneta, Linadus,..

Hoạt chất chính của thuốc Trajenta là linagliptin. Cơ chế hoạt động của thuốc là giúp cơ thể làm giảm mức độ đường trong máu về mức an toàn.

Thuốc được bào chế dạng bao phim.

Điều trị đái tháo đường type 2 ở người trưởng thành, cải thiện kiểm soát đường huyết.

Nếu dùng đơn trị liệu: bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn và vận động. Bệnh nhân không kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với metformin, hoặc bệnh nhân bị suy thận.

Ngoài ra, linagliptin có thể còn được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị đái tháo đường khác như: metformin, sulphonylureas (glimepiride, glipizide), empagliflozin hoặc insulin. Hiện nay, một số sản phẩm phối hợp hai thuốc được sản xuất giúp tiện dụng cho người bệnh đái tháo đường như: Trajenta Duo (linagliptin + metformin).

Bệnh nhân dị ứng với linagliptin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người trưởng thành: liều dùng khuyến cáo đối với thuốc Trajenta 5 mg là một lần một ngày. Khi phối hợp với linagliptin và thuốc sulphonylurea có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi: không cần thiết phải chỉnh liều.

Suy thận: thuốc không thải trừ qua thận như những thuốc khác cùng nhóm nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan: không cần chỉnh liều.

Có thể dùng thuốc Trajenta cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Thuốc dùng theo đường uống.

Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Không dùng Trajenta nếu mắc bệnh đái tháo đường tuýp 1 hoặc nhiễm toan ceton (biến chứng của bệnh đái tháo đường, biểu hiện: sụt cân nhanh, buồn nôn hoặc nôn).

Viêm tụy hoặc tiền sử bệnh: nên ngưng sử dụng thuốc.

Hạ đường huyết: cẩn trọng khi sử dụng thuốc kèm thuốc trị đái tháo đường gây hạ đường huyết khác (sulphonylurea: glimepiride, glipizide).

Báo cho bác sĩ nếu đã có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.

Linagliptin kết hợp với các thuốc sulphonylurea và/hoặc insulin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Nên thường xuyên xét nghiệm đường huyết, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Tránh tự ý sử dụng linagliptin do chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc trên đối tượng này.

Hạ đường huyết với các triệu chứng: đổ mồ hôi, run rẩy, lo lắng, mờ mắt, thay đổi tâm trạng, ngứa ran, xanh xao hoặc nhầm lẫn.

Tăng men gan.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, viêm họng, ho.

Rối loạn dạ dày: viêm tụy (đau bụng dữ dội, nôn mửa…).

Rối loạn da và mô dưới da: phát da (hiếm gặp).

Thuốc có thể xảy ra tương tác với:

Phenobarbital, arbamazepine hoặc phenytoin.

Thuốc điều trị lao.

Simvastatin: tăng nồng độ thuốc simvastatin trong máu.

Thuốc tránh thai đường uống: không ảnh hưởng tác dụng điều trị.

Hãy tuân thủ liều lượng đã được đưa ra và không thay đổi mà không tham vấn trước với bác sĩ.

Không sử dụng thuốc này nhiều hơn liều khuyến cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc có các triệu chứng quá liều, hãy đến ngay phòng cấp cứu hay bệnh viện gần nhất.

Bảo quản thuốc Trajenta ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ánh nắng trực tiếp.

Không lưu trữ thuốc này ở nơi có độ ẩm cao, chẳng hạn như phòng tắm.

Để các loại thuốc này xa tầm tay trẻ em để tránh nguy cơ ngộ độc thuốc.

Thuốc Trajenta 5 mg có giá tham khảo 500.000 VNĐ/hộp 30 viên

Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Thuốc Trajenta có thành phần hoạt chất chữa bệnh là linagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác giảm lượng đường trong máu, điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Cẩn trọng nếu bạn có tiền sử hoặc hiện tại đang mắc viêm tụy. Thuốc được dùng liều duy nhất trong ngày. Hy vọng những kiến thức cần thiết YouMed cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc.

Thuốc Doxycycline 100 Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Doxycycline.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Korcin, Apedox-LS,…

Doxycyclin là một kháng sinh, dẫn chất nhóm tetracyclin.

Dạng thuốc và hàm lượng (tính theo doxycyclin base):

Doxycyclin calci: Dịch treo uống 50 mg/5 ml.

Với Doxycyclin hyclat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

Nang giải phóng chậm 100 mg.

Viên bao phim 100 mg.

Bột để tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg, 200 mg.

Doxycyclin monohydrat:

Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

Bột để pha dịch treo uống 25 mg/5 ml.

Dị ứng với các tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” ( Lidocain, procain).

Trẻ em < 8 tuổi (trừ trường hợp bị bệnh than).

Không nên dùng trên bệnh nhân suy gan nặng.

1. Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng

Uống 100 mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300 mg.

Sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300 mg nữa.

2. Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin

Uống 100 – 200 mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày.

Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: 100 mg ngày 2 lần trong 28 ngày.

3. Phòng bệnh do xoắn trùng (leptospirosis)

Uống 200 mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày).

Dùng liều uống 200 mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.

4. Phòng sốt rét ở người lớn

 Uống 100 mg, ngày một lần.

Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.

Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100 mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.

5. Phòng sốt rét ở trẻ em trên 8 tuổi

Uống 2 mg/kg/ngày (tối da 100 mg/ngày).

Bắt đầu uống 1 – 2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành.

Tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.

Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị các tình trạng bệnh khác. Cụ thể liều lượng trên những bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Người bệnh cần phải tuân thủ đúng liệu trình và liều lượng để đạt được kết quả tối ưu nhất.

Các triệu chứng thường gặp: Có thể gặp phải các triệu chứng sau (hiếm):

Ban, mẫn cảm ánh sáng.

Buồn nôn, ỉa chảy.

Nhức đầu, rối loạn thị giác

Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa axit.

Viêm tĩnh mạch.

Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng hiếm gặp khác:

Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ.

Độc gan, viêm đại tràng do kháng sinh, răng kém phát triển.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi làm giảm hấp thu doxycyclin.

Muối sắt và bismuth subsalicylat, có thể làm giảm khả dụng sinh học của doxycyclin;

Barbiturat, phenytoin, và carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin do làm tăng chuyển hóa.

Calci, sắt, magnesi, kẽm và các acid amin.

Thuốc chống đông warfarin.

Carbamazepin.

Rifampicin.

Methoxyfluran.

Penicilin.

Acid retinoic.

Ở trẻ < 8 tuổi, doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng. Và giảm tốc độ phát triển chiều dài của bộ xương. Do đó không dùng doxycyclin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ khi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm (nấm và vi khuẩn).

Ngoài ra, cần tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng doxycyclin.

Phải uống viên nén với tối thiểu một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng. Để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Nồng độ doxycyclin ở người nghiện rượu có thể bị giảm mạnh xuống thấp hơn nồng độ điều trị.

Dùng viên nang doxycyclin giải phóng chậm có thể làm một số vi sinh vật phát triển, nhất là nấm Candida.

Bệnh nhân cần nói rõ với thầy thuốc mình có đang dùng thuốc tránh thai uống, có dự định mang thai hoặc cho con bú không.

Phụ nữ mang thai

Các tetracyclin phân bố qua nhau thai.

Không dùng doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì doxycyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương.

Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai, đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch liều cao.

Phụ nữ cho con bú

Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với calci trong sữa.

Không dùng doxycyclin cho người mẹ cho con bú hoặc phải thôi cho con bú.

Nếu dùng quá liều chỉ định, cần đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần đó nhất để được cấp cứu kịp thời.

Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Doxycycline tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Doxycycline ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Actiso Ladophar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Hoạt chất trong Actiso Ladophar: Cao đặc Actiso.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Viên sủi Actiso Pluss.

Các thông tin về thuốc Actiso Ladophar:

Thành phần chính: Cao đặc Actiso (Extractum Cynarae spissum).

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10mL.

Nhà sản xuất – Thương hiệu: Công ty DP Ladophar – Việt Nam.

Thuốc cần kê đơn: Không

Số đăng ký thuốc: VD-0454-06

Mỗi ống Actiso Ladophar 10 ml có thành phần là cao đặc Actiso với hàm lượng 0,2 g. Và có thêm các tá dược vừa đủ 1 ống. Tá dược gồm: đường trắng, natri benzoat, hương Coffee flavor liquid, màu caramel, nước RO.1

Lá Actiso có tên khoa học là Cynara scolymus L., họ Cúc – Asteraceae. Lá, hoa, rễ và thân cây Actiso đều có thể được dùng làm thuốc.

Thành phần hóa học trong Actiso

Thành phần hóa học trong Actiso được biết đến nhiều là:2

Các hợp chất có tác dụng dược lý quan trọng: dẫn xuất của axit caffeic, flavonoid, lacton sesquiterpene, anthocyan, đặc biệt là hoạt chất cyanidin và tannin.

Một số tinh dầu dễ bay hơi như: terpenoids, carotenoid.

Axit béo: acid linoleic, acid palmitic, acid oleic và acid stearic.

Các hợp chất không bão hòa khác: acid hydroxymethyl acrylic, polyacetylen, acid citric, acid malic, acid lactic, acid succinic và glycemia, monosacarit, oligosacarit.

Polysaccaride: chất nhầy, pectin, inulin, acid amin, L-asparagine.

Các enzyme: oxydase, peroxidase, cynarase, ascorbinase, protease.

Nhiều khoáng chất vô cơ như kali, magiê, canxi, mangan, photpho…

Công dụng của Actiso

Vì có nhiều hoạt chất, nên tác dụng của Actiso cũng rất đa dạng. Actiso không chỉ là nguồn thực phẩm chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Chúng còn được cho là “thần dược” giúp mát gan, giải độc gan và đem lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe của chúng ta. Một số tác dụng của Actiso đã được công nhận và chứng minh như:2 3 4

Bảo vệ gan: nhờ hoạt chất Cynarin và acid Caffeoylquinic là những chất chống oxy hóa có trong Actiso. Một số nghiên cứu còn cho thấy các hợp chất này có thể giúp sửa chữa các tế bào gan bị tổn thương.5

Tác dụng lợi mật: Actiso giúp làm tăng bài tiết dịch mật bằng cách tăng hoạt động các enzyme làm tăng lưu lượng máu đến gan. Từ đó làm giảm các triệu chứng khó tiêu, trướng bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Giúp xương khỏe mạnh: nhờ nguồn khoáng chất vô cơ dồi dào, trong đó có mangan, photpho và magiê,.. tốt cho hệ xương. Từ đó giúp ngăn ngừa loãng xương.

Điều hòa đường huyết: Actiso chín hoàn toàn có chứa khoảng 2% insulin có tác dụng điều hòa đường huyết.

Bảo vệ tế bào não: giúp tăng cường nhận thức bằng cách cung cấp thêm oxy cho não.

Giảm cân: Do lượng calo và chất béo thấp. Ngoài ra, Actiso cũng là một nguồn chất xơ tuyệt vời tốt cho hệ tiêu hóa.

Giảm dị tật thai nhi: Acid folic trong Actiso có thể giúp ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh.

Actiso có tác dụng nhuận tràng và lọc máu nhẹ đối với trẻ em.

Thuốc Actiso Ladophar giúp mát gan, lợi mật và hỗ trợ tăng cường chức năng gan. Đồng thời có thể hỗ trợ quá trình tiêu hóa do chức năng gan kém. Thuốc còn được dùng làm thuốc thông tiểu trên, thông mật chữa các bệnh suy gan, thận, viêm thận cấp và mạn, sưng khớp xương.

Actiso được dùng đường uống bằng cách uống trực tiếp.

Liều dùng cho từng đối tượng1

Đối với người lớn: 1 – 2 ống/lần x 2 lần/ngày.

Đối với trẻ em: 1/2 – 1 ống/lần x 2 lần/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Giá bán Actiso Ladophar có thể khác nhau ở một số nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá thuốc có thể dao động từ 40.000 – 50.000VNĐ/Hộp 10 ống.

Hiện chưa có thông tin báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc.

Hiện chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc của Actiso.

Thuốc uống Actiso Ladophar chống chỉ định trong các trường hợp:

Tiêu chảy.

Tắc ống dẫn mật.

Mẫn cảm, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bị dương hư hàn, thể hàn.

Chưa có thông tin báo cáo về các việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Đối tượng này cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng Actiso Ladophar.

Chưa có thông tin báo cáo về các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc.

Hiện chưa có tài liệu ghi nhận các dấu hiệu, triệu chứng và xử trí khi dùng quá liều thuốc Actiso Ladophar

Nếu bạn quên một liều, bạn có thể dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo lịch. Không khuyến cáo dùng liều gấp đôi bù cho liều đã quên.

Sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng đường dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi uống thuốc.

Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em trong nhà.

Chống chỉ định dùng thuốc nếu quá mẫn, dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nên bảo quản thuốc Actiso Ladophar ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ < 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Ampicillin Vidipha Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Ampicillin Vidipha: Ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrate).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Ampicillin Domesco, Ampicillin Mekophar, Ampicillin DMC, Ampicillin NKP,…

Ampicillin Vidipha là một sản phẩm thuốc của Công ty CP Dược Phẩm Trung Ương Vidipha. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng. 

Thành phần bao gồm ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrate) và các loại tá dược (tinh bột sắn, magnesi stearat, natri butyl sulfat).

Ampicillin là kháng sinh loại Penicillin. Nó có khả năng tiêu diệt các loại vi khuẩn gây viêm nhiễm. Do đó, kháng sinh này được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây nên.1  

Thuốc Ampicilin của Vidipha được dùng để điều trị bệnh viêm đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát, viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Ngoài ra, thuốc này còn điều trị bệnh lậu do Gonococcus chưa đề kháng penicillin, thường dùng ampicillin hoặc ampicillin probenecid. Thuốc còn có hiệu quả trên bệnh nhiễm khuẩn Listeria. 

Đặc biệt, nhờ hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, Ampicillin Vidipha còn được chỉ định rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Khi này, thuốc sẽ được kết hợp với Amnoglycosid. 

Cách dùng

Thuốc Ampicillin Vidipha dạng viên nang được dùng bằng đường uống. Thuốc này tránh uống vào bữa ăn. Tốt nhất nên uống thuốc trước khi ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. 

Liều dùng cho từng đối tượng

Bạn có thể tham khảo liều dùng của thuốc Ampicillin Vidipha như sau:2

Người lớn

Liều từ 0,25 g – 1 g/lần uống mỗi 6 giờ. Bệnh nhân ở mức độ nặng có thể uống 6 g – 12 g/ngày.

Đối với bệnh nhân điều trị lậu không ghi nhận biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicillin sẽ dùng liều từ 2 g – 3,5 g. Trong trường hợp này, bác sĩ sẽ phối hợp với 1 g probenecid. Bệnh nhân chỉ cần uống 1 liều duy nhất. Riêng đối tượng bệnh nhân là phụ nữ thì có thể dùng nhắc lại (nếu cần).

Trẻ em

Đối với trẻ nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: liều 25 mg – 50 mg/kg/ngày, uống cách đều mỗi 6 giờ (trẻ cân nặng từ 40 kg trở xuống).

Đối với trẻ em bị viêm đường tiết niệu: liều 50 mg – 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ. 

Bệnh nhân suy thận

Nếu độ thanh thải creatinin từ 30 ml/phút trở lên: không cần điều chỉnh liều ở người lớn.

Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 ml/phút trở xuống: sử dụng liều thông thường nhưng giãn thời gian ra đến 8 giờ/lần.

Nếu người bệnh chạy thận nhân tạo thì phải dùng thêm 1 liều ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.

Giá bán thuốc Ampicillin Vidipha sẽ khác nhau tùy thuộc vào cơ sở kinh doanh hoặc vị trí địa lý. Thông thường, giá thuốc sẽ dao động từ 650 đồng – 1100 đồng/viên nang. 

Tác dụng phụ của Ampicillin Vidipha xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau. Cụ thể:

Thường gặp: 

Trên tiêu hóa: tiêu chảy

Trên da: nổi mẩn đỏ.

Ít gặp: 

Trên huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Trên tiêu hóa: viêm lưỡi, miệng, buồn nôn, nôn , viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

Trên da: nổi mày đay

Hiếm gặp: 

Toàn thân: phản ứng sốc phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng.

Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”. 

Trong nhóm, các penicillin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Riêng penicillin còn tương tác với thuốc allopurinol. Bệnh nhân tăng khả năng bị nổi mẩn đỏ nếu sử dụng phối hợp hai thuốc này với nhau. Ngoài ra, thuốc Ampicillin còn bị giảm khả năng diệt khuẩn khi dùng chung với các kháng sinh kìm khuẩn như: cloramphenicol, các tetracycline, erythromycine. 

Chống chỉ định Ampicillin Vidipha cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc không có những phản ứng có hại cho thai nhi. Do đó, có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Mặt khác, ampicillin vào sữa nhưng không gây những phản ứng hại cho trẻ bú mẹ ở liều điều trị thông thường. 

Những trường hợp sau đây cần thận trọng khi dùng Ampicillin Vidipha:

Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. 

Có thể không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng khi dùng cho người bị mẫn cảm với cephalosporin.

Người bị suy giảm chức năng gan/thận.

Khi người bệnh sử dụng quá liều thuốc ampicillin, hãy báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn xử trí kịp thời.

Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng thuốc. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều vì sẽ gây nguy hiểm.

Thuốc Ampicillin Vidipha là thuốc chỉ được dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Ngoài ra, bạn cần đặc biệt lưu ý những điều sau:

Không được sử dụng thuốc nếu: 

Viên thuốc bị biến đổi màu, móp méo, nứt vỡ.

Vỉ thuốc bị rách.

Chai thuốc bị nứt hay mất nhãn.

Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ khi gặp các biểu hiện dị ứng thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Tốt nhất nên xin ý kiến bác sĩ.

Bảo quản thuốc Ampicillin Vidipha tại nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC và tránh ánh sáng.

Bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Ampicillin Vidiphar để bạn tham khảo. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, bạn hãy liên hệ YouMed để được tư vấn giải đáp.

Thuốc Spasmaverine (Alverin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: alverin.

Thuốc chứa hoạt chất tương tự: Spasmoverine.

Spasmaverine (alverin) là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Chất này tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn (tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục) mà không tác động lên mạch máu, tim, phế quản.

Do không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau hay co thắt vùng tiết niệu – sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sinh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sinh khó). Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Bạn hãy lưu ý báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.

Thuốc không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân:

Liệt ruột hoặc tắc ruột.

Mất trương lực đại tràng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Các trường hợp sau đây nên thận trọng khi sử dụng và cần ý kiến bác sĩ bao gồm:

Sốt.

Tiêu ra máu.

Táo bón nặng.

Từ 40 tuổi trở lên.

Tiểu khó hoặc đau.

Có dấu hiệu có thai.

Chán ăn hoặc sụt cân.

Gần đây có đi nước ngoài.

Xuất huyết âm đạo bất thường.

Cảm thấy bị bệnh hoặc buồn nôn.

Trông xanh xao hoặc cảm thấy mệt.

Bạn hãy xin ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

Liều dùng và cách dùng thuốc Spasmaverine bao gồm:

Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 đến 3 lần/ngày.

Alverin có thể dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên liều dùng tương đương như người lớn.

Thuốc khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ dưới 12 tuổi.

Bạn có thể bị Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (bao gồm sốc phản vệ). Do đó, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thuốc có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim nhanh, bệnh nhược cơ, mờ mắt, khô miệng và cổ họng, khó thở hoặc khó tiểu.

Cách xử trí như ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Biên tập bởi: YouMed

Mặc dù độc tính của thuốc thấp sau khi uống, nhưng trên thực tế đã có những trường hợp dùng thuốc bị tác dụng phụ về tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy), viêm gan và quá mẫn gan, chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu… được thông báo.

Bạn cần phải dùng thuốc một cách thận trọng ở người bệnh tăng nhãn áp. Không dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc. Cần ngừng dùng thuốc khi có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, vàng da hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.

Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.

Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 1100/viên.

Spasmaverine là một thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp đau co thắt cơ trơn. Tuy nhiên, không phải trường hợp đau nào cũng có thể sử dụng thuốc. Bạn cần đến khám bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hoặc Tiết niệu (tùy trường hợp) để có chỉ định thích hợp.

Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: 20 mg mupirocin (2% w/w mupirocin axit tự do).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Supirocin, Mupicin, Bartucen,…

Mupirocin là một loại kháng sinh. Thuốc có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng ngoài da như bệnh viêm nang lông hoặc chốc lở, và bệnh nhọt (bao gồm những nhiễm trùng do vi khuẩn MRSA).

Bactroban được chỉ định trong các trường hợp:

Chốc lở do S. aureus và S. pyogenes;

Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ;

Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S. aureus hoặc S. pyogenes;

Điều trị triệt để nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi cho người lớn và cán bộ y tế;

Giảm nguy cơ lây nhiễm S. aureus kháng methicilin ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú trên bệnh nhân có nguy cơ cao.

Thuốc Bactroban được đóng gói dạng tuýp 5g, là thuốc mỡ. Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng từ ngày mở nắp. Hiện tại giá Bactroban dao động tầm khoảng 38-43 ngàn đồng/tuýp.

Liều dùng

Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S. pyogenes và S. aureus: Bôi thuốc lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 5 – 10 ngày. 

Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 10 ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn dùng Bactroban để điều trị triệt để S. aureus kháng methicilin: Bôi thuốc vào mỗi lỗ mũi, ấn 2 bên mũi để thuốc trải đều trên niêm mạc mũi, 2 lần/ngày, kéo dài trong 5 – 7 ngày.

Thuốc không có tác dụng đối với các nhiễm khuẩn do Chlamydia, vi khuẩn kị khí và nấm.

Không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho người bệnh bị bỏng, đặc biệt là bỏng diện rộng.

Mỗi đợt điều trị không quá 7 ngày để giảm sự đề kháng thuốc. Theo dõi hiệu quả nếu quá 3-5 ngày tình trạng bị tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, cần đến ngay bác sĩ. Cân nhắc thay thuốc khác như kem neomycin và clorhexidin.

Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không uống hoặc tiêm do tác dụng trị liệu không còn khi thay đổi cách dùng.

Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của cloramphenicol, vắc xin thương hàn,…

Không nên dùng thuốc nếu có tiền sử bị dị ứng mupirocin.

Để đảm bảo an toàn, thông báo với bác sĩ nếu mắc bệnh thận.

Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định nhân viên y tế.

Do chưa có dữ liệu trên đối tượng mai thai, nên thông báo cho bác sĩ về ý định hoặc đang có thai nếu được chỉ định thuốc này.

Thận trọng khi dùng mupirocin cho các bà mẹ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ

Tác dụng phụ hiếm gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề, ngứa, ban đỏ ở vị trí bôi thuốc; hoặc bị khô da, thay đổi vị giác, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.

Do sự khác biệt đường dùng: bactroban thường dùng ngoài da dạng bôi, do đó hện tại chưa ghi nhận bất kỳ tương tác thuốc nghiêm trọng nào xảy ra. Nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp các vấn đề bất thường (như da nổi đỏ, đau, sưng, ngứa rát,…) liên hệ ngay người có chuyên môn y tế để được chuẩn đoán chính xác về tác dụng phụ do tương tác thuốc gây ra.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Trajenta (Linagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!