Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 10: Getting Started Soạn Anh 6 Trang 38, 39 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 # Top 17 Xem Nhiều | Bgxq.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 10: Getting Started Soạn Anh 6 Trang 38, 39 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 6 Unit 10: Getting Started Soạn Anh 6 Trang 38, 39 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

– know more about types of houses, modern appliances and how they can help us.

2. Objectives:

– Topic: our houses in the future

– Vocabulary: related to types of houses, modern appliances

II. Giải Tiếng Anh 6 Unit 10 Our houses in the future: Getting Started Bài 1

Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)

Nick: What are you doing, Phong?

Phong: I’m painting a picture of my house.

Nick: Your house! That’s a UFO.

Phong: It looks like a UFO but it’s my house in the future.

Khám Phá Thêm:

 

Diễn văn Viếng nghĩa trang liệt sĩ 27/7 hay nhất Bài phát biểu tri ân ngày 27/7 ý nghĩa

Nick: Where will it be?

Phong: It’ll be in the mountains.

Nick: What will it be like?

Phong: It’ll be a large house. It’ll have twenty rooms.

Nick: Twenty rooms!

Phong: Yes, and it’ll have solar energy.

Nick: Fantastic! Which room will you like best?

Phong: My bedroom, of course.

Nick: What appliances might the house have?

Phong: My house might have some smart TVs and ten robots.

Nick: Sounds great! And how much will…

Hướng dẫn dịch:

Nick: Cậu đang làm gì vậy Phong?

Phong: Tớ đang vẽ một bức tranh về ngôi nhà của tớ.

Nick: Ngôi nhà của cậu! Đó là một UFO.

Phong: Nó trông giống như UFO nhưng đó là ngôi nhà của tớ trong tương lai.

Nick: Nó sẽ ở đâu?

Phong: Nó sẽ ở trên núi.

Nick: Nó sẽ như thế nào?

Phong: Nó sẽ là một ngôi nhà lớn. Nó sẽ có hai mươi phòng.

Nick: 20 phòng!

Phong: Đúng vậy, và nó sẽ có năng lượng mặt trời.

Nick: Tuyệt vời! Cậu sẽ thích phòng nào nhất?

Phong: Tất nhiên là phòng ngủ của tớ.

Nick: Ngôi nhà có thể có những thiết bị nào?

Phong: Nhà tớ có thể có một số TV thông minh và mười rô bốt.

Bài 2

Read the conversation again. Find and write down the words or phrases that show. (Đọc lại đoạn hội thoại. Tìm và viết ra các từ hoặc cụm từ thể hiện.)

Type of house: ………………..

(Loại nhà)

Location: ………………………..

(Vị trí)

Appliances in the house: ……………………..

(Thiết bị trong nhà)

Trả lời:

– Type of house: UFO house

Khám Phá Thêm:

 

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng trang 48 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 5 – Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

(Loại nhà: nhà UFO)

– Location: mountains

(Vị trí: trên núi)

– Appliances in the house: twenty rooms, solar energy, somes smart TVs and 10 robots.

(Thiết bị trong nhà: 20 phòng, năng lượng mặt trời, một số TV thông minh và 10 người máy.)

Bài 3

Read the conversation again. Tick (✓) T(True) or F(False). (Đọc lại đoạn hội thoại. Đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

T

F

1. Phong’s house will be in the mountains.

(Nhà của Phong sẽ ở trên núi.)

2. His house will be large

(Ngôi nhà của anh ấy sẽ rộng.)

3. There’ll be a lot of rooms in his house.

(Sẽ có rất nhiều phòng trong nhà của anh ấy.)

4. He might have a smart TV and five robots.

(Anh ta có thể có một chiếc TV thông minh và năm con rô bốt.)

Trả lời:

1. T

2. T

3. T

4. F

Bài 4

Order the words to make a phrase about a place. Each group has one extra word.

Advertisement

(Xếp thứ tự các từ để tạo thành một cụm từ về một địa điểm. Mỗi nhóm có một từ thừa.)

Example: ocean / in / on / the

1. sea/ a/ in/ the

…………………………………….

2. on/ in/ the / city

……………………………………..

3. the / in/ at / town

……………………………………

4 the/ on/ in/ mountains

…………………………………….

5. countryside / a/ the / in

………………………………………

6. Moon / in / the / on

……………………………………..

7. in / at/ the / sky

…………………………………….

Trả lời:

1. in the sea (ở biển)

2. in the city (trong thành phố)

3. in the town (trong thị trấn)

4. in the mountains (trên núi)

5. in the countryside (ở nông thôn)

6. on the Moon (trên mặt trăng)

7. in the sky (trên bầu trời)

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Thạch Sanh – Kết nối tri thức 6 Ngữ văn lớp 6 trang 26 sách Kết nối tri thức tập 2

Bài 5

In groups, describe to your classmates what you can see outside the window of your future house. Your group tries to guess where your house is. (Trong nhóm, mô tả cho bạn cùng lớp những gì bạn có thể nhìn thấy bên ngoài cửa sổ ngôi nhà tương lai của mình. Nhóm của bạn cố gắng đoán xem nhà của bạn ở đâu.)

Example: (Ví dụ)

A: Outside my window I can see the beach and the water. Where’s my house?

(Bên ngoài cửa sổ của tôi, tôi có thể nhìn thấy bãi biển và mặt nước. Nhà tôi ở đâu?)

B: It’s in the sea. (Nó ở biển.)

A: Correct. (Đúng.)

Trả lời:

A: Outside my window I can see the building office and shopping center. Where’s my house?

(Bên ngoài cửa sổ của tôi, tôi có thể nhìn thấy văn phòng tòa nhà và trung tâm m ua sắm. Nhà tôi ở đâu?)

B: It’s in the city.

(Nó ở trong thành phố.)

A: Correct.

(Đúng vậy)

Tiếng Anh 6 Unit 4: Skills 2 Soạn Anh 6 Trang 45 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mục Lục Bài Viết

Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False). (Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)

T F

1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City.

2. There is a big market near her house.

3. The streets are narrow.

4. The schools are faraway.

5. There are some factories near her neighbourhood.

Nội dung bài nghe:

Khang: Where do you live, Vy?

Vy: I live in the suburbs of Ho Chi Minh City.

Khang: What do you like about it?

Vy: There are many things I like about it. There’s a big market near my house. There are also many shops, restaurants and art galleries here. The streets are wide. The people here are helpful and friendly

Khang: What do you dislike about it?

Vy: The schools are too faraway. There are also some factories near here, so the air isn’t very clean and the streets are noisy and crowded.

Tham Khảo Thêm:

 

Tiếng Anh 6 Unit 8: Skill 1 Soạn Anh 6 trang 22 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2

Dịch bài nghe:

Khang: Bạn sống ở đâu vậy Vy?

Vy: Mình ở ngoại ô thành phố Hồ Chí Minh.

Khang: Bạn thích nó ở điểm nào?

Vy: Có rất nhiều điều tôi thích về nó. Có một cái chợ lớn gần nhà tôi. Ở đây cũng có nhiều cửa hàng, nhà hàng và phòng trưng bày nghệ thuật. Đường phố rộng rãi. Những người ở đây rất hay giúp đỡ và thân thiện.

Khang: Bạn không thích nó ở điểm nào?

Vy: Trường học xa quá. Gần đây cũng có một số nhà máy nên không khí không được trong lành cho lắm, đường phố ồn ào và đông đúc.

Trả lời:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

Listen to the conversation again and fill the blanks. (Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)

What Vy likes

What Vy dislikes

– dirty air

Trả lời:

(1) art gallery

(2) wide

(3) friendly

(4) far

(5) crowded

What Vy likes

(Điều Vy thích)

– many shops, restaurants, and art gallery in her neighbourhood

(nhiều cửa hàng, nhà hàng và triển lãm nghệ thuật trong xóm)

– wide streets

(đường phố rộng rãi)

– helpful and friendly people

(con người hay giúp đỡ và thân thiện)

What Vy dislikes

(Điều Vy không thích)

– too far away school

(quá xa trường học)

– dirty air

(không khí ô nhiễm)

– noisy and crowded streets

(đường phố ồn ào và đông đúc)

Tick (✓) what you like or dislike about a neighbourhood. (Đánh dấu điều em thích và không thích về một khu phố.)

Likes Dislikes

1. sandy beaches

2. heavy traffic

3. many modern buildings and offices

4. peaceful streets

5. good restaurants and café

6. sunny weather

7. helpful and friendly people

8. many shops and markets

Tham Khảo Thêm:

 

Hóa học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 43 sách Kết nối tri thức

Trả lời:

Likes

(Thích)

Dislikes

(Không thích)

1. sandy beaches

(bãi biển nhiều cát)

2. heavy traffic

(giao thông nặng nề)

3. many modern buildings and offices

(nhiều toà nhà và văn phòng hiện đại)

4. peaceful streets

(đường phố yên bình)

5. good restaurants and café

(nhà hàng và quán cà phê ngon)

6. sunny weather

(thời tiết có nắng)

7. helpful and friendly people

(con người hay giúp đỡ và thân thiện)

8. many shops and markets

(nhiều cửa hàng và chợ)

Write a paragraph of about your neighbourhood saying what you like and dislike about it. Use Khang’s blog as a model. (Viết về xóm của em nói về điều em thích và không thích về nó. Sử dụng blog của Khang như bài mẫu.)

Advertisement

However, there are some/ many / one thing (s) I dislike about it.

Trả lời:

Mẫu 1:

I live in the coastal area of Thanh Hoa City. There are few things I like about my neighbourhood. The food here is delicious and cheap. The people are kind and friendly and the weather is nice. However, there are two things I dislike about it: the people are crowded and the sea is polluted.

Tôi sống ở khu vực ven biển Thành Phố Thanh Hóa. Có vài điều tôi thích ở khu phố của mình. Đồ ăn ở đây rất ngon và rẻ. Người dân tốt bụng và thân thiện và thời tiết đẹp. Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở nó: dân số đông đúc và biển ô nhiễm.

Tham Khảo Thêm:

 

Đáp án Tìm hiểu luật trẻ em 2023 Bắc Ninh Đáp án cuộc thi Tìm hiểu luật trẻ em 2023 – Bảng A

Mẫu 2:

I live in the coastal area of Quy Nhon City. There are many things I like about my neighbourhood. The food here is delicious and cheap. The sea food is always fresh. The people are kind and friendly and the weather is nice. It is sunny and cool. Every year, many visitors from all provinces come here to relax. However, there are two things I dislike about it: the people are crowded and the sea is polluted.

Mình ở ven biển TP Quy Nhơn. Có rất nhiều điều tôi thích về khu phố của tôi. Đồ ăn ở đây rất ngon và rẻ. Đồ biển luôn tươi ngon. Người dân tốt bụng và thân thiện và thời tiết đẹp. Trời nắng và mát. Hàng năm có rất nhiều lượt khách từ khắp các tỉnh thành đến đây nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở nó: người đông và biển ô nhiễm.

Tiếng Anh 6 Unit 7: Looking Back Soạn Anh 6 Trang 14 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

Use the words in the box to complete the text. (Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành văn bản.)

viewers    funny   educational

sports       animal

Trả lời:

1. viewers

2. animal

3. sports

4. funny

5. educational

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many (1) viewersbecause it has interesting chúng tôi (2) animal programmes show tigers and giraffes in nature. People watch races or football matches on (3) sportsprogrammes. Comedies make people laugh because they are (4) funny. Game shows are both fun and (5) educational.

Hướng dẫn dịch:

VTV1 là kênh truyền hình nổi tiếng tại Việt Nam. Nó thu hút nhiều khán giả bởi vì nó có các chương trình thú vị. Các chương trình động vật trình chiếu hổ và hươu cao cổ trong tự nhiên. Mọi người xem các cuộc đua hoặc trận đấu bóng đá trên chương trình thể thao. Phim hài làm cho mọi người cười vì chúng hài hước. Các chương trình trò chơi vừa thú vị vừa mang tính giáo dục.

Complete each question with a suitable question word. (Hoàn thành mỗi câu hỏi với một từ để hỏi thích hợp.)

Tham Khảo Thêm:

 

Lời bài hát Mình chia tay đi

– I go to class five days a week.

– I watched The Fox Teacher.

– Because I love animals.

– I like Minh Phong in The Gift of Music.

– About half an hour a day. I watch more at the weekend.

Trả lời:

1. How many

2.What

3. Why

4. Who

5. How many

1. – How many days a week do you go to class?

( Bạn đến lớp mấy ngày trong tuần?)

– I go to class five days a week.

(Tôi đến lớp năm ngày một tuần.)

2. – What did you watch on TV last night?

( Bạn đã xem gì trên TV tối qua?)

– I watched The Fox Teacher.

( Tôi đã xem The Fox Teacher.)

3. – Why do you like the Wildlife programme?

(Tại sao bạn thích chương trình Động vật hoang dã?)

Advertisement

– Because I love animals.

(Vì tôi yêu động vật.)

4. –Who is your favourite person on TV?

(Ai là người bạn yêu thích nhất trên TV?)

– I like Minh Phong in The Gift of Music.

(Tôi thích Minh Phong trong Món quà âm nhạc.

5. – How many hours a day do you watch TV?

(Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?)

– About half an hour a day. I watch more at the weekend.)

Use the conjunctions provided to connect the sentences. (Sử dụng các từ nối được cho để liên kết các câu.)

1. Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud comes next at 8.00. (and)

2. I like The Seven Kitties very much. I watch it every day. (so)

3. BBC One is a British channel. VTV6 is a Vietnamese channel. (but)

4. Along the Coast is a famous TV series. I don’t like it. (but)

5. I have a lot of homework tonight. I can’t watch Eight Feet Below. (so)

Trả lời:

1. Ocean Life is on at 7.30, and Laughing out Loud comes next at 8.00.

(Ocean Life phát sóng lúc 7.30 và Laughing out Loud tiếp theo vào lúc 8.00.)

2. I like The Seven Kitties very much, soI watch it every day.

(Tôi rất thích The Seven Kitties, vì vậy tôi xem nó mỗi ngày.)

3. BBC One is a British channel, butVTV6 is a Vietnamese channel.

(BBC One là kênh của Anh, nhưng VTV6 là kênh của Việt Nam.)

4. Along the Coast is a famous TV series, but I don’t like it.

(Along the Coast là một bộ phim truyền hình nổi tiếng, nhưng tôi không thích nó.)

5. I have a lot of homework tonight, so I can’t watch Eight Feet Below.

(Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem Eight Feet Below.)

Tiếng Anh 7 Unit 4: Skills 2 Soạn Anh 7 Trang 47 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1

What do you know about street painting?

(Bạn biết gì về vẽ tranh đường phố?)

Trả lời:

Street painting is a form of artwork that is displayed in public on surrounding buildings, on streets, trains and other publicly viewed surfaces.

(Vẽ tranh đường phố là một dạng tác phẩm nghệ thuật được trưng bày trước công chúng trên các tòa nhà xung quanh, trên đường phố, xe lửa và các bề mặt được xem công khai khác.)

Bài 2

Listen to a man talking about street painting and tick (✓) the words you hear. (Nghe một người đàn ông nói về bức tranh đường phố và đánh dấu (✓) vào những từ bạn nghe được.)

1. artists ❑ (họa sĩ / nghệ sĩ)

2. music ❑ (âm nhạc)

3. painting ❑ (bức vẽ)

4. enjoy ❑ (thích / tận hưởng / thưởng thức)

5. museum ❑ (bảo tàng)

Bài nghe:

Street painting – or street art – is an old type of art. In the 16th century artists began to draw on the pavement using chalk. Today, you can see street painting events everywhere. They attract many people who come to enjoy and take part in them. Many of them are free too. So join in and become an artist yourself!

One of the largest events in the United States is the Lake Worth Street Painting Festival. It began in 1994 and now occurs every February with the support of artists and volunteers. It is free for everyone. About 100,000 visitors come to enjoy it. About 600 artists work on the pavement to make the street a huge art gallery!

Dịch bài nghe:

Vẽ tranh đường phố – hay nghệ thuật đường phố – là một loại hình nghệ thuật lâu đời. Vào thế kỷ 16, các nghệ sĩ bắt đầu vẽ trên vỉa hè bằng phấn. Ngày nay, bạn có thể thấy các sự kiện vẽ tranh đường phố ở khắp mọi nơi. Chúng thu hút nhiều người đến thưởng thức và tham gia. Nhiều trong số chúng cũng miễn phí. Vì vậy, hãy tham gia và trở thành một nghệ sĩ của chính mình!

Một trong những sự kiện lớn nhất ở Hoa Kỳ là Lễ hội vẽ tranh đường phố Lake Worth. Nó bắt đầu vào năm 1994 và bây giờ diễn ra vào tháng Hai hàng năm với sự hỗ trợ của các nghệ sĩ và tình nguyện viên. Nó miễn phí cho tất cả mọi người. Khoảng 100.000 lượt khách đến thưởng thức. Khoảng 600 nghệ sĩ làm việc trên vỉa hè để biến đường phố thành một phòng trưng bày nghệ thuật khổng lồ!

Trả lời:

Khám Phá Thêm:

 

Tiếng Anh 9 Unit 10: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 trang 50 – Tập 2

1. artists 2. painting 3. enjoy

Bài 3

Listen to the passage again and choose the correct answers. (Nghe lại đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

( Vẽ tranh đường phố bắt đầu…)

A. in the 16th century (vào thế kỉ 16)

B. in the 6th century (vào thế kỉ 6)

C. in 1994 (vào năm 1994)

(Ở sự kiện vẽ tranh đường phố, bạn có thể…)

A. buy a painting (mua tranh vẽ)

B. talk to artists (trò chuyện với các họa sĩ)

C. become an artist (trở thành một họa sĩ)

(Lễ hội vẽ tranh đường phố hồ Worth diễn ra…)

A. only sometimes (chỉ thi thoảng)

B. every month (mỗi tháng)

C. every year (mỗi năm)

(Khoảng … họa sĩ tham gia Lễ hội vẽ tranh đường phố hồ Worth.)

A. 100,000

B. 600

C. 60

Trả lời:

1. A 2. C 3. C 4. B

1.A: Street painting began in the 16th century.

(Vẽ tranh đường phố bắt đầu vào thế kỉ 16.)

Thông tin: In the 16th century artists began to draw on the pavement using chalk.

(Vào thế kỷ 16, các nghệ sĩ bắt đầu vẽ trên vỉa hè bằng phấn.)

2. C: At a street painting event, you can become an artist.

(Ở sự kiện vẽ tranh đường phố, bạn có thể trở thành một họa sĩ.)

Thông tin: So join in and become an artist yourself!

(Vì vậy, hãy tham gia và trở thành một nghệ sĩ của chính mình!)

3.C: The Lake Worth Street Painting Festival happens every year.

Khám Phá Thêm:

 

Bài văn mẫu lớp 4: Tả cái bảng trong lớp của em Tập làm văn lớp 4

(Lễ hội vẽ tranh đường phố hồ Worth diễn ra mỗi năm.)

Thông tin: One of the largest events in the United States is the Lake Worth Street Painting Festival. It began in 1994 and now occurs every February with the support of artists and volunteers.

(Một trong những sự kiện lớn nhất ở Hoa Kỳ là Lễ hội vẽ tranh đường phố Lake Worth. Nó bắt đầu vào năm 1994 và bây giờ diễn ra vào tháng Hai hàng năm với sự hỗ trợ của các nghệ sĩ và tình nguyện viên.)

4.B: About 600 artists take part in the Lake Worth Street Painting Festival.

(Khoảng 600 họa sĩ tham gia Lễ hội vẽ tranh đường phố hồ Worth.)

Thông tin: About 600 artists work on the pavement to make the street a huge art gallery!

(Khoảng 600 nghệ sĩ làm việc trên vỉa hè để biến đường phố thành một phòng trưng bày nghệ thuật khổng lồ!)

Bài 4

Read the following letter and choose the correct answers. (Đọc bức thư sau và chọn câu trả lời đúng.)

Bài đọc:

28 Pham Van Dong Rd. Ha Noi

Nov 15, 20…

Hey Jack,

Let’s go to see the water puppet show this Saturday night at 8 p.m. At the show, you can see how artists control the puppets on water. I’m sure you’ll like it. It’s at 57B Dinh Tien Hoang St., Hoan Kiem Dist. How about meeting at 7:45 outside the theatre? Let me know if you can make it.

Advertisement

Looking forward to seeing you there.

Best,

Chau

(Bức thư này từ Châu gửi đến…)

A. a friend (một người bạn)

B. a teacher (một giáo viên)

C. an old man (một ông lão)

(Châu viết bức thư này để…)

A. order Jack to perform a show (yêu cầu Jack trình diễn một tiết mục)

B. invite Jack to see a show (mời Jack đi xem một màn trình diễn)

C. make a complaint (đưa ra lời phàn nàn)

Dịch bài đọc:

28 đường Phạm Văn Đồng, Hà Nội

15 tháng 11, 20 …

Này, Jack,

Thân ái,

Châu

Trả lời:

Khám Phá Thêm:

 

Toán 8 Bài 7: Hình vuông Giải Toán 8 Cánh diều trang 116, 117, 118, 119

1. A

2. B

1 – A. This letter is from Chau to a friend.

(Bức thư của Châu gửi đến một người bạn.)

2 – B. Chau writes this letter to invite Jack to see a show.

(Châu viết bức thư này để mời Jack đi xem một chương trình.)

Thông tin: Let’s go to see the water puppet show…. (Hãy đi xem chương trình múa rối nước ….)

Bài 5

Write a letter to invite someone to a street painting festival, using the following cues. (Viết thư mời ai đó đến Lễ hội vẽ tranh đường phố, sử dụng những gợi ý sau.)

– Event: Street Painting Festival

(Sự kiện: Lễ hội vẽ tranh đường phố)

– Start time: 9 o’clock, Sunday morning

(Thời gian bắt đầu: 9h, sáng Chủ nhật)

– Place: Central Rd.

(Địa điểm: Central Rd.)

– Activities: meeting street artists, drawing pictures on the street

(Hoạt động: gặp gỡ các họa sĩ đường phố, vẽ tranh trên đường phố)

– Time to meet: 8:45

(Thời gian gặp nhau: 8:45)

Trả lời:

468 Lang St, Ha Noi

Nov 12, 2023

Hi Nam,

Let’s go to see the Street Painting Festival this Sunday morning at 9 a.m. At the festival, you can meet street artists, draw pictures on the street. I’m sure you’ll like it. It’s at Central Rd.t. How about meeting at 8:45 at the bus stop? Let me know if you can make it.

Looking forward to seeing you there.

Best,

Linh

Hướng dẫn dịch:

468 đường Láng, Hà Nội

12 tháng 11 năm 2023

Chào Nam,

Hãy đi xem Lễ hội Vẽ tranh Đường phố vào sáng Chủ nhật này lúc 9 giờ sáng. Tại lễ hội, bạn có thể gặp gỡ các nghệ sĩ đường phố, vẽ tranh trên đường phố. Tôi chắc rằng bạn sẽ thích nó. Nó ở Central Rd. Gặp bạn lúc 8:45 ở bến xe buýt thì sao? Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến. Mong sẽ được gặp bạn ở đó.

Thân ái,

Linh

Tiếng Anh 7 Review 1: Skills Soạn Anh 7 Trang 39 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Read the passage and choose the correct answer A,B, or C(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A,B, C)

Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.

Love others fully When you love somebody, express your love. Don’t keep it to yourself. There are many ways to do it. For example, you can say “I love you” more often do things together, and help them when they need you. You can make yourself and others happy by doing so.

Laugh more often Laughter shows that you are happy, and it has the magic power of making others happy too. Laughter is like medicine. It helps people live longer.

A. the first factor B. the most important factor C. the new factor

A. give them money B. take care of yourself C. do things with them

A. it makes others laugh too B. it helps you make friends C. it helps people live longer

A. visiting new places B. loving other people C. laughing more often

A. Live to be happy

B. Laughter is the power of happiness

C. Happiness is hard to find

Gợi ý trả lời:

1-B

2-C

3-C

4-A

5- A

Hướng dẫn dịch:

Hạnh phúc là chìa khóa của một cuộc sống lành mạnh. Đây là những thức bạn có thể làm để khiến bạn hạnh phúc

Yêu người khác một cách hoàn toàn

Khi bạn yêu ai đó, hãy thể hiện tình yêu đó ra. Đừng giữ điều đó cho bản thân. Có rất nhiều cách để làm điều đó. Ví dụ, bạn có thể nói “ I love you” thường xuyên hơn, làm mọi thứ cùng nhau, giúp đỡ họ khi họ cần bạn. Bạn có thể khiến chính bản thân mình cũng như người khác vui vẻ bằng cách làm như vậy

Cười nhiều hơn

Nụ cười chỉ ra được rằng bạn đang hạnh phúc và nó có một sức mạnh kì diệu khiến người khác hạnh phúc theo. Nụ cười như một liều thuốc. Nó giúp còn người sống lâu hơn

Tận hưởng các cuộc phiêu lưu

Đến thăm thú những nơi mới, làm những điều mới hoặc nói chuyện với những người mới mỗi tuần. Nó sẽ giúp bạn có kiến thức và trải nghiệm

Gợi ý trả lời:

Questions

Answers

1. Who can do community service?

Everybody

2. Who needs community help?

Homeless people, the elderly, the street children, etc

3. What can people do to help them?

Donate clothes, books, raise funds

Listen and complete each sentence with ONE word. (Nghe và hoàn thành mỗi câu sau với một từ)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Gợi ý trả lời:

1. games

2. sandcastles

3. open

4. computer

5. food/ water/ compass

Nội dung bài nghe

Camping can be lots of fun. When we go camping, there is plenty of time for games with friends. If we camp near a beach, we can build sandcastles, go swimming, or play beach volleyball. In other places, we can do other activities like playing football, cycling, bush walking, listening to music or drawing. In the evening, we can have dinner by an open fire. It’s a good time to enjoy the fresh air, tell stories and laugh with friends. While we go camping, there is no television or computer. But don’t worry. You’ll have a great time. Don’t forget to bring important things, like food and water, a sleeping bag, a compass, and some insect cream.

Advertisement

Hướng dẫn dịch:

Cắm trại có thể rất thú vị. Khi chúng ta đi cắm trại, có nhiều thời gian cho các trò chơi với bạn bè. Nếu cắm trại gần bãi biển, chúng ta có thể xây lâu đài cát, đi bơi hoặc chơi bóng chuyền bãi biển. Ở những nơi khác, chúng tôi có thể thực hiện các hoạt động khác như chơi bóng đá, đạp xe, đi bộ trong bụi, nghe nhạc hoặc vẽ. Vào buổi tối, chúng tôi có thể ăn tối bên bếp lửa. Đó là thời điểm thích hợp để tận hưởng không khí trong lành, kể chuyện và cười đùa cùng bạn bè. Trong khi chúng tôi đi cắm trại, không có tivi hay máy tính. Nhưng đừng lo lắng. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời. Đừng quên mang theo những thứ quan trọng, như thức ăn và nước uống, túi ngủ, la bàn và một ít kem chống côn trùng.

Write complete the sentences to make a passage describing community activities.(Viết các câu hoàn chỉnh để tạo thành một đoạn văn miêu tả hoạt động cộng đồng)

Gợi ý trả lời:

1. We join in community activities once a month

2. Last month, we planted trees in the park

3. We dug holes to put young trees in

4. Then we watered them in two or three weeks

5. Now, trees are growing very well

6. They are making the park greener and the air fresher

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi tham gia các hoạt động cộng đồng mỗi tháng một lần

2. Tháng trước, chúng tôi trồng cây trong công viên

3. Chúng tôi đào hố để đưa cây non vào

4. Sau đó, chúng tôi tưới nước cho chúng trong hai hoặc ba tuần

5. Bây giờ, cây cối đang phát triển rất tốt

6. Họ đang làm cho công viên xanh hơn và không khí trong lành hơn

Tiếng Anh 7 Unit 5: A Closer Look 2 Soạn Anh 7 Trang 53 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mục Lục Bài Viết

Circle the correct words or phrases to complete the following sentences. (Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. Minh is very popular. He has got some / a lot of friends.

2. Linh is very busy. She has got some / lots of homework.

3. Put some / a lot of sugar in my tea. But not too much.

4. There are some / a lot of cars in our city. Too many. I don’t like it.

5. There is some / lots of rice left. Not much but just enough for our breakfast.

Trả lời:

1. a lot of 2. lots of 3. some 4. a lot of 5. some

1. Minh is very popular. He has got a lot of friends.

(Minh rất nổi tiếng. Anh ta đã có được rất nhiều bạn.)

2. Linh is very busy. She has got lots of homework.

Tham Khảo Thêm:

 

Soạn bài Đàn ghi ta của Lor-ca Soạn văn 12 tập 1 tuần 14 (trang 163)

(Linh rất bận. Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà.)

3. Put some sugar in my tea. But not too much.

(Cho một ít đường vào trà của tôi. Nhưng đừng cho quá nhiều.)

4. There are a lot of cars in our city. Too many. I don’t like it.

(Có rât nhiều xe hơi trong thành phố của chúng tôi. Quá nhiều. Tôi không thích nó.)

5. There is some rice left. Not much but just enough for our breakfast.

(Còn một ít gạo. Không nhiều nhưng vừa đủ cho bữa sáng của chúng ta.)

Look at the picture and complete each sentence. Write some, any or a lot of/ lots of in the blanks. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành từng câu. Điền some, any hoặc a lot of/ lots of vào chỗ trống.)

Example:

There is some orange juice in the glass.

(Có một ít nước cam trong cốc.)

Trả lời:

1. some 2. any 3. some 4. a lot of 5. a lot of

1. There are some eggs in the carton.

(Có một vài quả trứng trong hộp carton.)

2. There aren’t any biscuits on the plate.

(Không còn bất kỳ cái bánh quy nào trên đĩa.)

3. Susie went to the cinema with some friends.

(Susie đã đi xem phim với một số người bạn.)

4. I’d like a pizza with a lot of cheese.

(Tôi thích một chiếc bánh pizza với nhiều phô mai.)

5. There is a lot of sugar in the bowl.

(Có rất nhiều đường trong bát.)

Fill in each blank with How many or How much. Answer the questions, using the pictures. (Điền vào chỗ trống với How many hoặc How much. Sử dụng bức tranh tra lời câu hỏi.)

Trả lời:

1.How much water do you drink every day?

(Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)

(Tôi uống 2 lít nước mỗi ngày.)

Tham Khảo Thêm:

 

Tập làm văn lớp 3: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em (48 mẫu) Đoạn văn tả cảnh quê hương lớp 3

2.How many books did you read last month?

(Bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách vào tháng trước?)

(Tôi đã đọc 2 quyển sách vào tháng trước.)

3.How many films did you watch last year?

(Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim vào năm ngoái?)

(Tôi đã xem 3 bộ phim vào năm ngoái.)

4.How many bananas do you eat every week?

(Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?)

(Tôi ăn 3 quả chuối mỗi tuần.)

5.How many spring rolls did your mother cook last month?

(Mẹ bạn đã nấu bao nhiêu cái chả giò vào tháng trước?)

(Mẹ tôi đã nấu 5 cái chả giò vào tháng trước.)

Work in pairs. Ask and answer, using the questions in 3.

Advertisement

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời, dùng câu hỏi ở bài 3.)

Example:

A: How much water do you drink every day? (Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu nước?)

B: Two litres. (Hai lít.)

Trả lời:

1. A: How many bananas do you eat every week?

(Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?)

B: I eat four bananas every week.

(Tôi ăn 4 quả mỗi tuần.)

2. A: How many sports do you play every year?

(Bạn chơi bao nhiêu môn thể thao mỗi năm?)

B: I play 2 sports every year.

Tham Khảo Thêm:

 

Bài viết số 1 lớp 8 đề 2: Người ấy sống mãi trong lòng tôi (bạn, thầy, người thân,…) Dàn ý & 18 bài văn mẫu hay nhất lớp 8

(Tôi chơi 2 môn thể thao mỗi năm.)

3.A: How much flour do you add to these pancakes?

(Bạn cho bao nhiêu bột vào những chiếc bánh kếp này?)

B: 200 grams.

(200 gam.)

Work in pairs. Take turns to ask and answer about the recipes.(Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về các công thức nấu ăn.)

Example:

A: What do we need to make pancakes? (Chúng ta cần những gì để làm bánh kếp?)

B: We need eggs, sugar, flour, milk, and butter. (Chúng ta cần trứng, đường, bột mì, sữa và bơ.)

A: How many eggs do we need? (Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?)

B: Two. (Hai.)

Trả lời:

Minh: What do we need to make omelette?

(Chúng ta cần gì để làm trứng ốp la?)

Nga: We need eggs, water, butter, salt and pepper.

(Chúng ta cần trứng, nước, bơ, muối và hạt tiêu.)

Minh: How many eggs do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?)

Nga: Three.

(Ba quả.)

Minh: How much water do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu nước?)

Nga: A tablespoon.

(1 muỗng canh.)

Minh: How much salt do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu muối?)

Nga: A teaspoon.

(1 thìa cà phê.)

Minh: How much pepper do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu hạt tiêu?)

Nga: A teaspoon.

(1 thìa cà phê.)

Minh: How much butter do we need?

(Chúng ta cần bao nhiêu bơ?)

Nga: 30 grams.

(30 gam.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 6 Unit 10: Getting Started Soạn Anh 6 Trang 38, 39 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 trên website Bgxq.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!